Giáo án lớp 3 học kỳ II - Tuần 30

I. Mục tiêu:

A/ Tập đọc

 Chú ý các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giet-xi- ca,

in-tơ-net, các từ ngữ địa phương HS dễ viết sai do phát âm sai :Lần lượt, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ

 - Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện .

-Hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ-rưng, tuyết ,hoa lệ

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gợ thú vị , đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với trường tiểu học ở Luc- xăm-bua thể hiện tình hữu nghị , đoàn kết giữa các dân tộc.

 B/Kể chuyện:

 Dựa vào gợi ý HS kể lại câu chuyện bằng lời kể của mình. Lời kể tự nhiên , thểhiện đúng nội dung

 *Các KNS cơ bản :

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 học kỳ II - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS viết bảng con: U
- HS đọc từ ứng dụng tên riêng : Uơng Bí
- HS tập viết trên bảng con .
- HS đọc câu ứng dụng
- Học sinh nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao: Uốn, Dạy
- Học sinh viết bảng con
- HS viết vào vở
4. Củng cố , dặn dị : ( 1’)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp ; luyện viết thêm phần bài ở nhà . 
 Thø t­ ngµy 2 th¸ng 4 n¨m 2014
 MÜ thuËt
VẼ THEO MẪU
CÁI ẤM PHA TRÀ
 I/Mục tiêu :
 - HS biết quan sát , nhận xét hình dáng, đặc điểm màu sắc cái ấm pha trà.
 - Biết cách vẽ cái ấm pha trà.
 - Vẽ được cái ấm pha trà theo mẫu.
 - HS nhận ra vẻ đẹp của cái ấm pha trà (về hình dáng, cách trang trí).
 * HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
 * HD TB, yếu: Sắp xếp hình vẽ tương đối cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
II/Chuẩn bị:
 GV:bài ve õmẫu các kiểu ấm pha tràvà cách trang trí khác nhau.
 HS:Giấy vẽ ( vở Mĩ thuật) và DCHT.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1/ Giới thiệu bài: (1’)
 chọn cách GT phù hợp nội dung bài.
Lắng nghe.
2/Các hoạt động : (30’)
* Hoạt động 1:Quan sát ,nhận xét.
Cho xem bài mẫu để HS nhận xét:
+Aám trà có nhiều kiểu dáng và trang trí khác nhau.
+Gồm các bộ phận:nắp, miệng,thân,vòi, tay cầm…
-Gợi ý HS nhận ra tỉ lệ ấm(cao, thấp), đường nét cong thẳng. Cách trang trí màu sắc cũng khác nhau.
Quan sát bài mẫu(vật thật) rồi nhận xét.
* Hoạt động2: Cách vẽ ấm trà:
-Muốn vẽ ấm đẹp cần chú ý:
+Nhìn mẫu để thấy hình dáng chung của nó.
+Ước lượng tỉ lệ.
+Nhìn mẫu vẽ các nét hoàn thành hình cái ấm.
-Gvphác hoạlên bảng để gợi ý HS nhận xét cách trang trícó thể theo ý riêng của mình.
Quan sát nhận xét qua hướng dẫn của GV.
* Hoạt động 3: Thực hành :
Cho xem bài mẫu và vật thật ở các vị trí khác nhau để HS QS và thực hiện bài vẽ của mình.
Gvtheo dõi và giúp đỡ các em.
Xem và thực hành theo hướng dẫn.
* Hoạt động 4: Nhận xétđánh giá
Hướng dẫn HS nhận xét bài về hình dáng,cách trang trímàu sắc.
Gvtổng hợp và nhận xét chung.
Dặn về sưu tầm tranh ảnh các con vật.
Thực hiện theo hướng dẫn và lắng nghe.
3- Củng cố – dặn dò: (2’)
- Hoàn thành bài nếu chưa xong.
- Sưu tầm tranh của thiếu nhi, dán vào giấy A4, ghi tên tranh, tên tác giả và tập nhận xét về cách vẽ hình, vẽ màu.
- Quan sát và sưu tầm tranh, ảnh về các con vật.
 Tập đọc 
 MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I – Mục tiêu
Đọc đúng : lá biếc, rập rình, tròn vo, rực rỡ, vòm cao
Biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên
-Hiểu nghĩa các từ: dím, giấc, cầu vồng
-Hiểu nội dung: mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có chung một mái nhà là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ giữ gìn mái nhà chung.
- Học thuộc lòng bài thơ
II – Đ ồ dùng dạy học 
 Tranh minh hoa xem SGKï
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ ::(4)
Gọi 3 hoc sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua .
2 Bài mới :( 33’)
a.. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện đọc
*GV đọc bài thơ giọng vui, hồn nhiên, thân ái
*GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng dòng thơ
Đọc từng khổ thơ trước lớùp
Cho tìm hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
Nhắc nghỉ hơi ngắn sau mỗi dòng thơ
c.Hướng dẩn tìm hiểu bài
+Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của những ai? ( hsy)
+ Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu ?(hsy)
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
+ Em muốn nói những gì với những người bạn chung một mái nhà ?
d.Học thuộc lòng bài thơ
- Nhắc nhấn giọng: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu trong lòng đất, tròn vo, giàn gấc, lợp hồng
 BVMT:Muôn vật đều sống chung dưới một mái nhà là bầu trờ xanh của trái đất. Hãy yêu, bảo vệ giữ gìn mái nhà chung.
3Củng cố, dặn dò :(2’)
Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
Tiếp tục HTL bài thơ
- 3 hoc sinh tiếp nối nhau , mỗi em kể lại 1 đoạn 
Theo dõi trong sách
Xem tranh
Đọc tiếp nối, mỗi em 2 dòng thơ . Đọc 2 vòng
Đọc tiếp nối 6 khổ thơ , mỗi em 1 khổ thơ,
Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Lớp đồng thanh cả bài
Đọc thầm cả bài, trả lời
+ Của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ
Mái nhà của chim là nghìn lá biếc … 1 HS đọc khổ thơ 4,5, 6, lớp đọc thầm , trả lời
+ Bầu trời xanh
+ Hãy yêu, sống hoà bình, giữ gìn và bảo vệ mái nhà chung
3 học sinh tiếp nối , mỗi em đọc 2 khổ thơ
HS học thuộc từng khổ, cả bài thơ
-Cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ
- HS nêu
Toán:
TIỀN VIỆT NAM
	I/- Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Nhận biết được các tờ giấy bạc : 20.000đồng, 50.000 đồng, 100.000 đồng.
-Bước đầu biết đổi tiền .
-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ trên các số có đơn vị đồng..
 *GDHS: ham thích học môn toán.
* HS khá, giỏi: làm được BT1,2,3; BT 4 ( dòng 1,2).
* HS TB, yếu: làm được BT1,2,3 ;BT 4 có thể chưa hoàn thành.
II/- Đ ồ dùng dạy học :
 Các tờ giấy bạc 20 000đ, 50 000đ và 100 000đ
III/- Các hoạt động dạy học :
1/- Ổn định lớp: (1’)
 Học sinh hát 1 bài :
2/- Kiểm tra bài cũ : (5’)
-GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
-GV nhận xét, cho điểm.
3/ Dạy bài mới: (30’)
a./- Giới thiệu bài: (1’)
 GV cho HS quan sát các tờ giấy bạc 20 000đ, 50 000đ và 100 000đ để giới thiệu bài
b/- Hướng dẫn bài mới ( 32’)
-GV cho HS quan sát các tờ giấy bạc và nhận biết giá trị của chúng qua dòng chữ, con số ghi trên tờ giấy bạc mỗi loại.
*/- Luyện tập – Thực hành : (15’)
 Bài 1 :( hsy)
 -Bài toán hỏi gì?
-Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm thế nào? 
 GV hỏi tương tự với phần còn lại.
 Bài 2 (: hsy)
-GV cho HS đọc đề 
-HS tóm tắt :
Cặp sách : 15 000đ.
Quần áo : 25 000đ.
Đưa người bán : 50 000đ.
Tiền trả lại : … đ?
-Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 3 :(hsy)
GV cho HS đọc đề bài
Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào?
Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở ta làm thế nào?
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4 :
GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét và cho điểm.
-HS quan sát.
-HS chú ý nghe.
-HS đọc đề :Mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền/
+ Cộng các tờ giấy bạc có trong từng chiếc ví.
+ Ví a : 50 000đ.
+ ví b: 90 000đ.
+ Ví c : 90 000đ.
+ Ví d : 14 500đ.
+ Ví e : 50 700đ
-HS đọc đề 
-HS làm bài 1 em HS làm bảng .
-HS nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải :
 Số tiền mẹ Lan phải trả :
15000 + 25000 = 40000(đ)
Số tiền cô bán hàng trả lại:
50000 – 40000 = 10000 (đ)
Đáp số : 10 000đ.
-HS đọc thầm.
+ 1 cuốn vở 1 200đ.
+ Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở.
+ lấy giá tiền 1 cuốn nhân với 2
-HS làm bài 1 em HS làm bảng .
-HS nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
-HS đọc đề 
:Điền số thích hợp vào ô trống
-HS làm bài 1 em HS làm bảng .
-HS nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
4/- Củng cố – dặn dò (2’)
-GV cho vài HS nhắc lại kiến thức bài học. GV tổng kết.
-Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
-Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 4 n¨m 2014
 Toán: 
LUYỆN TẬP
 I/- Mục tiêu
Giúp học sinh :
-Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
-Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
-Củng cố về ngày trong các tháng.
* GDHS: ham thích học môn toán.
* HS khá, giỏi: làm được BT1,2,3; bt 4A.
* HS TB, yếu: làm được BT1,2 ,3;BT4a có thể chưa hoàn thành.
II/- Đ ồ dùng dạy học :
 -Phấn màu, bảng phụ.
III/ - Các hoạt động dạy học :
1/- Ổn định lớp: (1’)
 - Học sinh hát 1 bài :
2/- Kiểm tra bài cũ : (4’)
 -GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 -GV nhận xét, cho điểm.
3/- Dạy bài mới: (30’)
a./- Giới thiệu bài: (1’)
Bài học hôm nay sẽ giúp các emcủng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100 000, các ngày trong tháng.
b/- Bài mới: HD luyện tập.
Bài 1( :hsy)
-GV ghi bảng phép tính : 90000 – 50000 = ?
-Em nào nhẩm được phép trừ trên?
-Em nhẩm như thế nào?
-Cho HS làm bài theo SGK và sửa bài.
Bài 2( :hsy)
-GV cho HS làm bài như bài 2 tiết 147.
81 981
- 45 245
86 296
- 74 951
93 644
- 26 107
65 900
 - 245
 36 736
 11 345
67 537
65 655
Bài 3 (:hsy)
-GV cho HS đọc đề bài.
HS tóm tắt :
Có : 23 560l
Đã bán : 21 800l
Còn lại : … lít?
-Cho HS làm bài và sửa bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4a :
-GV viết tính trừ như Bài toán trên bảng
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Em làm cách nào để tìm được số 9?
-Cho HS làm bài và sửa bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4b : HDVN
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Trong năm, tháng nào có 30 ngày?
-Vậy ta chọn ý nào?
-Cho HS làm bài và sửa bài.
-HS theo dõi
-HS nhẩm và báo cáo kết quả.
-HS làm bài 4em HS làm bảng .
-HS nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
-HS đọc đề :
-HS làm bài 1 em HS làm bảng .
-HS nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải :
Số lít mật ong còn lại là :
23 560 – 21 800 = 1760(l)
Đáp số : 1760 lít
-HS đọc phép tính.
+ Điền số thích hợp vào ô trống.

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc
Giáo án liên quan