Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Tiếp theo)

1. Kiến thức

-Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học.

-Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.

2. Kĩ năng

-Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học.

3. Thái độ:

- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :............................................................. 
Tuần 12
Tiết 23: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học.
-Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kĩ năng
-Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học.
3. Thái độ: 
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
II/.NỘI DUNG HỌC TẬP
Ý nghĩa của phương trình hóa học
III.CHUẨN BỊ:
1. GV:
2. HS: Xem trước phần còn lại của bài.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: (TIẾT 2)
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
2. Kiểm tra miệng: 
Phương trình hoá học là gì? nêu các bước lập PTHH?
3. Tiến trình bài học:
Đặt vấn đề: PTHH có ý nghĩa như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay!
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1:
-HS cho ví dụ về phản ứng hoá học.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: Nhìn vào phương trình hoá học cho ta biết điều gì?
-HS nêu ý kiến của nhóm .
-GV tổng kết lại.
-HS viết phương trình phản ứng hoá học. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử .
-GV yêu cấuH làm bài tập 4.
Hoạt động 2:
*Bài tập 1: Lập phương trình hoá học.Cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử các cặp chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng.
*Bài tập 2: Đốt cháy khí Mê tan trong không khí thu được CO2 và H2O.
-HS viết phương trình phản ứng.
-GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số nguyên tử các nguyên tố .
-HS làm bài tập 6,7 (sgk).
?Vậy em hiểu như thế nào về phương trình hoá học.
1.Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Ví dụ: 2H2 + O2 2H2O
-Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng.
-Tỷ lệ số phân tử các chất .
*Ví dụ: Bài tập 2 (sgk).
*4Na + O2 ® 2Na2O
*P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
 1 3 2
2. Áp dụng:
*2Fe + 3Cl2® 2FeCl3
*CH4 +2O2 CO2 + 2H2O
*Lưu ý: 
-Hệ số viết trước công thức hoá học các chất (Cao bằng chữ cái in hoa).
-Nếu hệ số là 1 thì không ghi.
4Tổng kết:
Có các quá trình sau: K + H2O ® KOH
 2 Ca + O2 ® 2CaO
 H2 + O ® H2O
Cho biết trường hợp nào là 1 PTHH => muốn có 1 PTHH cần phải chú ý điều gì?
5.Hướng dẫn học tập: 
 Học bài làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập.

File đính kèm:

  • docBAI PTHH tiet 2 .doc