Giáo án Hình học 7 tuần 32

I .MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Củng cố hai định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc.

2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng vận dụng tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm là tia phân giác của một góc vào bài tập . Rèn kỹ năng vẽ hình , phân tích và trình bày lời giải bài toán.

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II .CHUẨN BỊ:

 1.Chuẩn bị của giáo viên::

 + Phương tiện dạy học: Thước có chia khoảng, thước hai lề, êke, compa, bảng phụ bài ghi 33,34SGK.

 + Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề,pháp vấn,đàm thoại.

 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.nhóm

 2.Chuẩn bị của học sinh:

 + Ôn tập các kiến thức: Khái niệm tia phân giác, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng ,

 làm bài tập về nhà.

 +Dụng cụ: Thước hai lề, êke, compa, một miếng gỗ có hình dạng một góc

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1.Ổn định tình hình lớp : (1’)

 - Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.

 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 2.Kiểm tra bài cũ : (8’)

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 
- Ta có: 
 (cạnh tương ứng)
- Lập sơ đồ phân tích chứng minh theo hướng dẫn
-HS.TBK đứng tại chỗ trình bày miệng phần b 
- HSTB trả lời:
OI là tia phân giác 
 = 
OI: cạnh chung; OA = OC (gt)
 IA = IC (cmt)
-HS.TB lên bảng trình bày
-Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn
- Chú ý lắng nghe, ghi nhớ nội dung mà GV chốt lại.
Dạng 1: Bài tập có sẵn hình vẽ
Bài 33 SGK
a) Chứng minh 
Ta có + = 1800 
Hay 
Mà 
Hay = 900
b) C. minh M cách đều xx’ và yy’
-Nếu M Ot thì: M O hoặc MOt hoặc M Oz
+Nếu M O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau (cùng bằng 0)
+ Nếu M Ot thì M cách đều hai tia Ox và Oy, do đó M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’.
+ Nếu MOz (tia đối của tia Ot) thì M cách đều hai tia Ox’ và Oy’, do đó M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ 
- Nếu M Ot’ thì chứng minh tương tự
c) Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì:
-M cách đều Ox vàOy MOt
- Mcách đều OxvàOy’MOt’
-M cách đều Ox’và Oy’ M thuộc tia đối của tia Ot.
- M cách đều Ox’ và Oy M thuộc tia đối của tia Ot’
d) Khi M O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng 0.
e) Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’là hai đường phân giác Ot và Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành từ xx’ và yy’.
Dạng 2: Bài tập phải vẽ hình
Bài 34 SGK:
a) Xét và 
Ta có: OA = OC (gt)
 OD = OB (gt) 
 (Góc chung)
Do đó : = (c.g.c)
 AD = BC 
b) Ta có: = 
 (1)
 và 
Mà: (kề bù ) 
 (kề bù) 
 (2)
Ta lại có: OB = OD,
 OA = OC (gt)
 OB – OA = OD – OC 
 Hay AB = CD (3) 
Từ (1), (2) và (3) ta có:
 (g.c.g)
 IA = IC; IB = ID 
c) Xét và có:
 OI : cạnh chung
 OA = OC (gt)
 IA = IC (cmt)
Do đó: = (c.c.c)
Hay OI là tia phân giác 
5’
Hoạt động 3: Củng cố
-Nhắc lại tính chất tia phân giác của một góc? 
- Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa có hình dang một góc; yêu cầu HS vẽ tia phân giác của góc 
- Gơi ý : Dựa vào bài tập 34, rút cách xác định tia phân giác của góc
- Gọi đại diện vài nhóm trình bài các xác định tia phân giác của nhóm mình 
-Vài HS nhắc lại 2 định lí: định lí thuận và đảo.
- Suy nghĩ , thảo luận nhóm , tìm tòi cách giải quyết trong 3 phút
-Đại diện vài nhóm trình bài các xác định tia phân giác của nhóm mình
Trên cạnh thư 1 của góc lấy 2 điểm A, B bất kỳ . Trên cạng còn lại của góc lấy 2 điểm C, D sao cho OA = OC; OB = OD.
 tại I. Ta có:OI là tia phân giác góc đó.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’ )
 + Ra bài tập về nhà:
 - Làm bài tập : 44 SBT
 - Xem và làm lại các bài tạp đã giải tại lớp
 + Chuẩn bị bài mới 
 - Ôn hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc.
 - Ôn các khái niệm về tam giác cân, tam giác đều, trung tuyến của tam giác.
 - Đọc trước bài: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
 - Chuẩn bị: Mỗi học sinh một tam giác bằng giấy 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn : 10.04.2014 
 Tiết:58 
§6 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
 I .MỤC TIÊU:
Kiến thức :Nắm vững khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có 
 ba đường phân giác.
 2. Kỹ năng: Vận dụng định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác để giải bài tập. Chứng minh được định lí: “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy” và sử dụng định lí này để giải bài tập.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, lập luận chặc chẽ
 II .CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Phương tiện dạy học: Thước hai lề, một tam giác bằng giấy, compa.
 + Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề,pháp vấn,đàm thoại.
 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.
2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Ôn tập các kiến thức: Ôn về tính chất tia phân giác, các khái niệm về tam giác cân, đều, trung tuyến
 + Dụng cụ: Thước hai lề, một tam giác bằng giấy, compa;
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) 
 - Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1. 
Phát biểu tính chất về tia phân giác của một góc 
 (định lí thuận và đảo)
2.Áp dụng: 
 - Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ tia phân giác góc A bằng thước hai lề cắt BC tại M.
- Chứng minh rằng: MB = MC.
1. Phát biểu tính chất về tia phân giác của một góc đúng 
2 Áp dụng :
-Vẽ tia phân giác của góc A bằng thước hai lề đúng
-Chứng minh : MB = MC
 Xét và : 
Ta có : (AM là phân giác)
 AB = AC (gt)
 (gt)
Vậy : = (g.c.g) 
 MB = MC 
5
2
Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm 
 3. Giảng bài mới:
 	a) Giới thiệu bài (1’) Điểm nào trong tam giác cách đều ba cạnh của nó không ?
 	b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác
-Vẽ hình 35 SGK lên bảng và giới thiệu khái niệm đường phân giác của một tam giác
- Mỗi tam giác có bao nhiêu đường phân giác? 
-Quay lại bài tập phần kiểm tra, đường phân giác AM đồng thời là những đường gì của ?
-Giới thiệu tính chất như SGK
-Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
- Vẽ hình vào vở và theo dõi , ghi chép khái niệm đường phân giác của tam giác
- Mỗi tam giác có ba đường phân giác.
 -Ta có : AM vừa là đường phân giác vừa là đường trung tuyến của 
- Vài HS đọc tính chất SGK
1.Đường phân giác của tamgiác
a.Định nghĩa: 
Đường phân giác AM xuất phát từ đỉnh A của ABC là tia phân giác góc A cắt cạnh đối diện tại điểm M 
 b. Tính chất đường phân giác của tam giác cân:
Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”
15’
Hoạt động 2: . Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- Yêu cầu HS làm ?1 
Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp hình xác định ba đường phân giác của nó. Trải tam giác ra, quan sát và cho biết: Ba nếp gấp có cùng đi qua một điểm không ?
-Theo dõi , giúp đỡ HS gấp hình.
-Hãy gấp hình để xác định khoảng cách từ điểm chung của ba đường phân giác đến ba cạnh của tam giác?
- Giới thiệu định lí SGK
- Hướng dẫn HS vẽ hình viết GT,KL của định lí 
- Chứng minh AI là phân giác của góc A ta làm thế nào? 
- Gọi HS lên bảng trình bày chứng minh
- Chốt lại, ba đường phân giác của tam giác ABC cùng đi qua điểm I và điểm này cách đều ba cạnh của tam giác, nghĩa là IH = IK = IL.
- 
Gấp hình theo các bước ở ?1 và trả lời câu hỏi: Ba nếp gấp cùng đi qua một điểm.
-Trong ba nếp gấp khoảng cách thì có hai nếp gấp cùng bằng nếp gấp thứ ba.
- Đọc định lí ở SGK
- Ta chứng minh IL = IK
-HS.TB lên bảng trình bày chứng minh
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- Định lí: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó 
 : có phân giác BE,CF
GT cắt nhau tại I ; IHBC, 
 IKAC, ILAB
 AI là phân giác góc A; 
KL IH = IK = IL
Chứng minh
+ Vì I nằm trên tia phân giác BE của góc B nên IL = IH (1)
+ Vì I nằm trên tia phân giác CF của góc C nên IK = IH (2)
Từ (1) và (2) IL = IK
Vậy: I nằm trên tia phân giác của góc A hay IA là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của 
Ba đường phân giác của ABC cùng đi qua điểm I và điểm này cách đều ba cạnh của tam giác, nghĩa là IH = IK = IL.
10’
Hoạt động 3: Củng cố
-Phát biểu định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Bài tập 36 SGK :
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 36 SGK
- Ta có I là điểm chung của 3 đường phân giác của khi nào?
-Nêu cách chứng minh I là điểm chung của ba đường phân giác của? 
- Điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác đó
-Giới thiệu kết luận này là định lý đảo của tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 38 SGK :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm tiếp bài tập 38 SGK
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Hãy nêu cách tính số đo góc KOL?
-Gọi HS đúng tại chỗ trình bày, GV ghi bảng
-Kẻ tia IO, tính góc KIO ?
-Vài HS nhắc lại định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác.
-Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
 , I nằm trong 
GT 
KL I là điểm chung của ba 
 đường phân giác của 
-Ta có I là điểm chung của 3 đường phân giác của khi I nằm trên tia phân giác của góc D ,E và F.
-HS.TBK chứng minh I là điểm chung của ba đường phân giác của.
-Đọc đề bài tập 38 SGK và vẽ hình vào vở
-HS.TBK nêu:
 Tính góc KOL = ?
 Tính 
 Tính 
- HS.Khá đứng tại chỗ trình bày bài làm câu a
-HS.TB chỉ ra được IO là phân giác của góc I và tính được 
Hs: Có, vì O là điểm chung của ba đường phân giác.
Bài 36 SGK :
Vì điểm I nằm trong tam giác và I cách đều hai tia ED và EF nên I nằm trên tia phân giác của góc E.
Tương tự , I nằm trên tia phân giác của góc D và F.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của.
Bài 38 SGK :
a) Xét có:
 (tổng 3 góc )
Hay 
Mà: 
Xét Ta có:
b) 
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo(2’ )
+ Ra bài tập về nhà:
 - Làm các bài tập 37, 39, 43 SGK và 45, 46 SBT. Xem và làm lại các bài tạp đã giải tại lớp
 - Gợi ý: Bài 37: AD tính chất 3 đường phân giác, vẽ giao điểm hai đường phân giác của hai góc có 
 được điểm K thỏa mãn yêu cầu đề bài
 + Chuẩn bị bài mới 
 - Nắm vững tính chất ba đường phân giác của tam giác; Tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh 
 của một tam giác cân đến cạnh đối diện.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn 10.04. 2014
Tiết : 59
LUYỆN TẬP
 I .MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Củng cố khái niệm đường phân giác và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
 	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc và vận dụng tính chất ba đường phân giác của
 tam giác vào việc giải một số bài tập. 
 	3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 
II . CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên : 
 + Phương tiện dạy học: Thước, compa, êke, bảng phụ bài 40 SGK
 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, nhóm
2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Ôn tập các kiến thức: tính chất ba đường phân giác của tam giác và làm bài tập về nhà.
 + Dụng cụ: Thước, compa, êke,compa;
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	 1.Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả 

File đính kèm:

  • docTuần 32.hình.doc
Giáo án liên quan