Giáo án Hình học 6

I: MỤC TIấU:

- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thỡ xoy

 - HS nắm vững và nhận biết cỏc khỏi niệm : 2 gúc kề nhau, 2 gúc phụ nhau, 2 gúc bự nhau, 2 gúc kề bự

- Kỹ năng: Cũng cố kỹ năng sử dụng thước đo gúc , rốn kỹ năng tớnh gúc, kỹ năng nhận biết cỏc quan hệ giữa 2 gúc, Nhận biết điểm nằm trong gúc

- Thỏi độ : Rốn tớnh cẩn thận , chớnh xỏc cho HS

II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

a. GV: Giỏo ỏn, sgk, tài liệu tham khảo

b. Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo gúc, bỳt dạ cỏc màu, mụ hỡnh gúc

c. HS: - Vở ghi, SGK

 - Bảng nhúm , thước thẳng, thước đo gúc

 

III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

- Mụ tả trực quan , thực hành.

- Thầy : Tổ chức, hướng dẫn, trũ: làm việc cỏ nhõn + nhúm

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 22: luyện tập
I: Mục tiêu:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc 
- Rèn kỹ năng giải BT về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm BT 
- Rèn kỹ năng về hình 
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ 
HS: - Vở ghi, SGK
 - Thước thẳng, thước đo độ, 
III- Cách thức tiến hành 
- Luyện giải BT - vấn đáp tìm tòi 
- Thầy : Tổ chức , hướng dẫn , Trò : làm việc tích cực 
IV- Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
 Lớp 6A: 	 6B: 6C:
B. Kiểm tra: 
- HS1: 1) Thế nào là tia phân giác của 1 góc ?
 2) Vẽ góc aob = 1800
 Vẽ tia phân giác ot của aob Tính aot , tob
Em có nhận xét gì về tia phân giác của góc bẹt ?
 - HS2 : Vẽ 2 góc kề bù xoy, yox' , biết xoy = 1000, gọi ot là tia phân giác của xoy . Tính x'ot
- HS nhận xét đánh giá bài làm 2HS trên bảng
- GV đánh giá cho điểm 
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 34(SGK) 
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS : cho : xoy và y0x' kề bù
 xoy = 1000, ot là tia phân giác 
xoy
ot' là tia phân giác x'oy
Yêu cầu : Tính x'ot , xot' , tot'
- GV gọi 1 HS vẽ hình trên bảng 
( vẽ tiếp hình HS2)
- HS2 đã tính x'ot, tương tự hãy tính 
 xot' = ?
 x'ot' = ?
 x'oy = ?
- HS nêu cách tính lần lượt các góc 
- GV ? Tính tot' ntn?
- GV ? Qua BT trên em có nhận xét gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù 
- HS : Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK 
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS : Cho 2 tia oy , oz nằm trên nửa mp bờ chứa tia ox, xoy = 300 xoz = 800
tia phân giác om của xoy, tia phân giác on của yoz
Yêu cầu : Tính mon = ?
- GV ? Tính mon ntn ?
 mon = ? 
 noy + yom = mon 
noy = ? ; yom =?
yoz = ?
- HS nêu cách tính lần lượt các góc.
- GV nêu câu hỏi củng cố :
1. Mỗi góc khác góc bẹt có ? tia phân giác 
2 . Tia ob là tia phân giácaoc khi nào ? 
Bài 34 (SGK - 87 )
giải :
t'
x'
y
t
x
 0
ot là tia phân giác xoy
 xot = yot = = 500
+ Hai góc xot và x'ot kề bù
 xot + x'ot = 1800
 500 + x'ot = 1800 à x'ot = 1800 - 500
 x'ot = 1300
+ Hai góc xoy và x'oy kề bù
 xoy + yox' = 1800
 1000 +yox' = 1800 à yox' =1800 - 1000
 yox'=800 
+ Tia ot'là tia phân giácx'oy 
 x'ot' +t'ox' = 1800
 xot' +400 = 1800 à xot' = 1800 - 400
 xot' = 1400	
+ Tia oy nằm giữa 2 tia ot, ot'
 tot' =toy + yot'
 tot' = 500 + 400 à tot' = 900	
Bài 36 (SGK - 87)
z
n
y
m
o
x
Giải:
+ Tia oz , oy cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox mà : xoy= 300 	
xoz= 800 à xoy < xoz
 Tia oy nằm giữa 2 tia ox , oz
 xoy + yoz = xoz
 300 + yoz = 800
 yoz = 800 - 300 à yoz = 500
+ on là tia phân giác yoz
 noy = = = 250
+ Om là tia phân giác xoy
 moy = = = 150
Tia oy nằm giữa 2 tia om,on
 mon = moy + yon
 mon = 15o + 25o
 mon = 400
 D- củng cố : Kiến thức trong bài
 E- Hướng dẫn về nhà :
 	- Ôn lý thuyết , xem lại các BT đã chữa
	- Làm BT 37 ( SGK - 87) 31,33,34( SBT - 58)
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Ngày giảng: 
Tiết23: thực hành đo góc trên mặt đất
I: Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo của giác kế 
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất 
- Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS 
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, sách TK 
- Một bộ thực hành gồm : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được , 1 cọc tiêu ngắn 0,5m , 1 búa đóng cọc 
- Chuẩn bị địa điểm TH 
- Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH 
- Các tranh vẽ phóng to hình 40,41,42
- HS: Vở ghi , SGK
- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
III- Cách thức tiến hành 
- Thầy : Tổ chức , hướng dẫn .
- Trò : TH theo nhóm 
IV -Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
 Lớp 6A: 	 6B: 6C:
B. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất 
- GV : đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với HS : dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế 
- Gv : Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn . Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?
- HS quan sát giác kế , xem hình 40 rồi trả lời :
 mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00-1800 , 2 nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau 
- GV : Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa 
Gv quay thanh trên mặt đĩa cho HS xem hãy mô tả thanh quay đó 
- HS: 2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng 
- GV : Đĩa tròn được đặt ntn ? cố định hay quay được ?
- HS : Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân , có thể quay quanh trục 
- GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa , sau đó yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế 
- HS lên bảng , chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo góc 
- GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS 
- GV gọi HS đọc SGK(88)
Bước 1: Lưu ý : Khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với điểm C
- GV thực hành trước lớp để HS quan sát
- Gọi vài HS lên đọc số đo độ của ACB trên mặt đĩa
- GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất
Hoạt động 3: Chuẩn bị TH
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị TH của tổ về:
 +Dụng cụ 
 + Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản TH
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất 
+ Dụng cụ : giác kế 
+ Cấu tạo :
 (SGK - 88)
2) Cách đo góc trên mặt đất 
Đo góc ACB trên mặt đất 
- Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACB
- Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe hở thẳng hàng 
- Bước 3: Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng 
- Bước 4: Đọc số đo độ của ACB trên mặt đĩa 
D- Củng cố: Gv thu lại phiếu nhiệm thu, rồi nhận xét
E. Hướng dẫn về nhà 
	- Xem kỹ lại 4 bước TH đo góc trên mặt đất 
	- Giờ sau mang dụng cụ để TH
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết24: thực hành đo góc trên mặt đất 
( Tiếp theo )
I: Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo của giác kế 
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất 
- Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS 
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, sách TK 
- Một bộ thực hành gồm : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được , 1 cọc tiêu ngắn 0,5m , 1 búa đóng cọc 
- Chuẩn bị địa điểm TH 
- Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH 
- Các tranh vẽ phóng to hình 40,41,42
- HS: Vở ghi , SGK
- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
III- Cách thức tiến hành 
- Thầy : Tổ chức , hướng dẫn .
- Trò : TH theo nhóm 
IV: Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
 Lớp 6A: 	 6B: 6C:
B. Kiểm tra: 
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ TH của các tổ ?
C- Thực hành : Tiến hành ngoài sân 
	- GV cho HS tới địa điểm Th, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu : các tổ chia thành nhóm , mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B , sử dụng giác kế theo 4 bước đã học - các nhóm TH lần lượt . Có thể thay đổi vị trí các điểm 	A, B,C để luyện tập cách đo 
	- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công , chia tổ thành các nhóm để 	lần lượt TH. HS cốt cán các tổ hướng dẫn các bạn TH. Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm
	- GV quan sát các tổ thực hành , nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách đo góc.
	- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ , lấy đó là một cơ sở cho điểm T.H của tổ
	- Mỗi tổ cử 1 bạn nghi lại biên bản TH
	Nội dung biên bản:
	Thực hành đo góc trên đất: 
	Tổ: Lớp:
	1/ Dụng cụ : Đủ hay thiếu ( lý do)
	2/ ý thức kỷ luật trong giờ TH ( cụ thể từng cá nhân )
	3/ Kết quả thực hành:
	- Nhóm 1 : gồm bạn .....
 	 ACB =
	- Nhóm 1 : gồm bạn .....
 	 ADB =
	- Nhóm 1 : gồm bạn .....
 	AEB =
	4/ Tự đánh giá tổ TH vào loại : tốt hoặc khá hoặc TB.
	Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.
D- Nhận xét đánh giá:
	- GV đánh giá, nhận xét kết quả TH của các tổ. Cho điểm TH các tổ . Thu báo cáo 	TH của các tổ đẻ cho điểm TH của cá nhân HS có thể hỏi lại HS các bước làm để 	đo góc trên mặt đất 
	- HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá 
	- HS nếu có đề nghị gì thì trình bày
	- HS nêu lại 4 bước tiến hành
	- HS cất dụng cụ , vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau
E- HDHS ỏ nhà: 
	Tiết sau mang đủ compa để học" Đường tròn"
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 25: ĐƯờNG TRòN
I: Mục tiêu:
+ KT: Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính
+ KN: Sử dụng compa thành thạo, Biết vẽ đường tròn, cung tròn, Biết giữ nguyên độ mở của compa 
+ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng compa vẽ hình 
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, sách TK 
- Thước , compa , bảng phụ 
- HS : - Vở ghi , SGK
 - Thước , compa
III- Cách thức tiến hành 
- Mô tả, trực quan, thực hành
IV: Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
 Lớp 6A: 	 6B: 6C:
B. Kiểm tra: 
- Dụng cụ học tập 
C- Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:
- Gv : Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
- HS : Dùng compa
- Gv : Cho điểm 0 , vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm 
- GV vẽ đường tròn lên bảng theo đơn vị quy ước . HS vẽ vào vở
- GV:Lấy các điểm A,B,C ...bất kì trên đường tròn . Hỏi các điểm này cách tâm 0 một khoảng là bao nhiêu ?
- HS: Cách tâm 0 một khoảng = 2cm
- GV: Vậy đường tròn tâm 0 BK2cm là hình gồm các điểm cách 0 1 khoảng bằng 2cm
TQ : Đường tròn tâm 0 bk R là 1 hình ntn ?
- HS phát biểu định nghĩa 
- GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm 0 , bk R : (0 ; R)
Điểm nằm trên đường tròn M,A,B,C(0,R)
- GV lấy các điểm N, P . Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM, OP và OM? làm thế nào để so sánh đượ

File đính kèm:

  • dochinh_hoc_6_chuan.doc
Giáo án liên quan