Giáo án Hình học 11 cơ bản - Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Tuaàn 12

CHƯƠNG II – ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN

Tieát: 12 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp cho HS nắm được :

Khái niệm mặt phẳng.Điểm thuộc mặt phẳng và điểm không thuộc mặt phẳng.

Hình biểu diễn của một hình trong không gian.Các tính chất hay các tiên đề thừa nhận.

2. Kỷ năng:

Xác định được mặt phẳng trong không gian.Điểm thuộc và không thuộc mặt phẳng.

Một số hình chóp và hình tứ diện.Biểu diễn nhanh một hình trong không gian.

3. Thái độ:

Liên hệ với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.Có nhiều sáng tạo trong hình học.

Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.

II. Chuẩn bị:

GV: Hình vẽ SGK.Thước kẻ, phấn màu,

HS: Đọc bài trước ở nhà, có thể liên hệ các bài đã học ở lớp dưới.

 

doc22 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 11 cơ bản - Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ 22
Mục tiêu
Kiến thức: 
Học sinh nắm được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng.
Tính chất về đường thẳng song song với mặt phẳng .
Kỹ năng:
Xác định được khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng.
Xác định giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.
Vẽ hình, phương pháp chứng minh.
Tư duy và thái độ: 
Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.
Rèn luyện tư duy logic, chính xác và tích cực hoạt động của học sinh 
Biết cách trả lời câu hỏi, biết quan sát hình vẽ và phán đoán chính xác . 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Giáo án, một số câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức đã học.
Học sinh: 
Xem trước lý thuyết .
Phương pháp dạy học
Nêu vấn đề - lấy học sinh làm trung tâm - hoạt động nhóm .
Tiến trình bài giảng:
Ổn định:
Bài cũ:
Hãy nhắc lại khái niệm hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song?
Nêu cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng đi qua hai đường thẳng song song?
Nếu a // b và b // c thì a // c. Đúng hay sai?
Bài mới:
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
1. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
Có mấy vị trí tương đối của đường thẳng và mp?
Hãy chỉ ra một vài ví dụ về đường thẳng và mặt phẳng song song.
Đường thẳng d không song song với (α) thì d cắt (a), đúng hay sai?
- d // (a) .
- có hai điểm chung của d thuộc (a).
- d cắt (a) d và (a) có một điểm chung duy nhất.
Học sinh trả lời.
Sai, d song song hoặc nằm trên (a).
2. Tính chất.
Nêu định lý 1.
MP // (BCD)?
MN // (BCD)?
NP // (BCD)?
Ghi định lý 1.
Có vì MP // BD.
Có vì MN // BC.
Có vì NP // CD.
a. Định lý 1:
Ví dụ: ∆2.
Nêu định lý 2.
Giao tuyến của (a) và (ABC) có tính chất gì? Hãy chỉ ra giao tuyến đó.
Giao tuyến của (a) và (ABC) có tính chất gì? Hãy chỉ ra giao tuyến đó.
Hãy chỉ ra giao tuyến còn lại.
Ghi định lý 2.
Giao tuyến đó đi qua M và song song AB. Giao tuyến đó là EF.
Giao tuyến đó đi qua F và song song với CD. Giao tuyến đó là FG.
Các giao tuyến còn lại là GH, HE. Thiết diện là hình bình hành.
b. định lý 2:
ví dụ (SGK).
Nêu hệ quả.
Hướng dẫn chứng minh.
Vì d // (P) nên trong (P) có đường thẳng nào song song với d không?
Nếu trong (P) có d’ // (P) thì quan hệ giữa d’ và (Q) như thế nào?
Áp dụng định lí 2 và kết luận.
Ghi nội dung hệ quả.
Có, đó là đường thẳng d’.
Thì d’ // (Q) hoặc d’ nằm trên (Q).
Một học sinh kết luận.
Hệ quả:
c. Định lí 3:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Tuần: 18	Tiết: 24
Mục tiêu:
Về kiến thức: Nắm được tổng quan kiến thức học kỳ I
Phép dời hình và phép đồng dạng.
Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
Ứng dụng vào giải toán.
Về kỹ năng: 
Giải được các bài toán căn bản.
Vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
Về tư duy và thái độ: 
Biết quy lạ thành quen.
Trình bày bài giải chặt chẽ, rõ ràng.
Chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập, Bảng phụ, máy chiếu.
HS: Hệ thống kiến thức học kỳ I.
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm.
Tiến trình bài giảng:
Ổn định:
Bài cũ: Lồng ghép trong bài giảng.
Bài mới:
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
Nội dung 1. Ôn tập phép dời hình:
Hãy liệt kê các phép biến hình là phép dời hình mà em biết. Nêu các tính chất của phép dời hình.
- Yêu cầu các nhóm liệt kê và lên trình bày.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả trình bày của học sinh.
- Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ.
- Liệt kê các phép dời hình đã học.
Dựng ảnh của đoạn thẳng và đường tròn qua phép đối xứng trục, đối xứng tâm, tịnh tiến, phép quay tâm O, góc quay 900 cho trước.
- Giao cho 4 nhóm thực hiện 4 yêu cầu trên.
- Nhận xét và đánh giá kết quả từng nhóm.
- Khắc sâu cách dựng hình qua mỗi phép dời hình trên.
- Mỗi nhóm thực hiện nội dung của nhóm.
- Trình bày kết quả.
Cho hai đường tròn (O) và (O'), đường thẳng d, vectơ và điểm I.
a) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho d là đường trung trực của đoạn MN.
b) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho I là trung điểm của MN.
c) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho .
- Gọi một HS nêu các tính chất của phép dời hình.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 3 nhóm lên trình bày 3 nội dung trên.
- Qua 3 bài giải hãy nhận xét bố cục của bài toán dựng hình có áp dụng các phép dời hình.
- Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ.
- Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV.
Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải.
Cho hai hình tam giác vuông cân ABE và BCD như hình vẽ. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CE và DA.
a) Chứng minh rằng tam giác BMN vuông cân.
b) Gọi G, G' lần lượt là trọng tâm tam giác ABD và EBC. Chứng minh tam giác GBG' vuông cân.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 2 nhóm lên trình bày 2 nội dung trên.
- Giáo viên nhận xét và cũng cố bài giải
- Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ.
- Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV.
Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải.
Nội dung 2: Phép vị tự:
Trình bày định nghĩa và các tính chất của phép vị tự. Nêu những tính chất của phép vị tự khác với tính chất của phép dời hình.
- Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV.
- Gọi một số học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét và cũng cố nội dung
Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải.
Cho tam giác ABC. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB. Hãy tìm phép vị tự biến:
 a) Tam giác ABC thành tam giác A'B'C'.
 b) Tam giác A'B'C' thành tam giác ABC.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 2 nhóm lên trình bày 2 nội dung trên.
- Giáo viên nhận xét và cũng cố bài giải
- Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ.
- Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV.
Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải.
Nội dung 3: Ôn tập về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian:
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC và B'C''.
 a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (A'B'C'D').
 b) Tìm giao điểm của B'D' với mặt phẳng (MNP). Chứng minh: MN // (AA'C'C) và MP // (AA'C'C).
- Gọi một HS nêu các tính chất của phép dời hình.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 3 nhóm lên trình bày 3 nội dung trên.
- Qua 3 bài giải hãy nhận xét bố cục của bài toán dựng hình có áp dụng các phép dời hình.
- Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ.
- Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV.
Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải.
Củng cố: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng:
Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì đồng quy.
Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì đồng phẳng.
Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một và không đồng phẳng thì đồng quy.
Ba đường thẳng đồng quy thì đồng phẳng.
Câu 2: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng:
Hai đường thẳng không cắt nhau và không song song thì chéo nhau.
Hai đường thẳng không song song thì chéo nhau.
Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau
Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.
Câu 3: Mệnh đề nào sau đây đúng:
Một đường thẳng song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng thì song song với mặt phẳng đó.
Một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Một đường thẳng không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) thì đường thẳng đó song song với mặt phẳng (P)
Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì chúng song song với nhau.
Câu 4: Phép biến hình nào dưới đây không phải là phép dời hình:
Phép chiếu vuông góc lên một đường thẳng.
Phép đối xứng tâm
Phép tịnh tiến.
Phép đồng nhất.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai:
Phép đồng nhất là một phép quay.
Phép đối xứng tâm là một phép vị tự.
Phép đối xứng trục là một phép dời hình.
Phép quay là một phép đối xứng tâm.
§4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Tuần: 20	Tiết: 27 + 28
Mục tiêu:
Về kiến thức : Học sinh biết được :
- Khái niệm và điều kiện để hai mặt phẳng song song.
- Định lí Ta lét trong không gian.
- Khái niệm hình lăng trụ ,hình hộp.
- Khái niệm hình chóp cụt. 
Về kỹ năng : 
- Học sinh biết cách chứng minh hai mặt phẳng song song.
- Vẽ được hình biểu diễn của hình hộp , hình lăng trụ ,hình chóp có đáy là tam giác , tứ giác.
- Vẽ được hình biểu diễn của hình chóp cụt với đáy là hình tứ giác, tam giác.
Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
Chuẩn bị: 
GV : thước , mô hình, các phiếu học tập, bảng phụ.
HS : Ôn bài cũ và kiến thức cho bài mới.
Phương pháp.
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
Tiến trình bài giảng.
Ổn định.
Bài cũ.
Lồng ghép vào tiết giảng.
Bài mới:
HĐ của HS
HĐ của GV
Nội dung
HĐ1 :
HĐ1 : Ôn tập lại kiến thức cũ
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Cho học sinh xác 
định vị trí tương đối
 của hai mặt phẳng. 
- Vẽ hình trên bảng.
- Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi .
- Cho biết khi nào hai mặt ph ẳng song song.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Vận dụng vào bài tập
Xét vị trí t ương đối của hai 
mặt phẳng (a) & (b).
- Làm bt và lên bảng trả lời
- Nhận xét và chính xác hóa lại các câu trả lời của hs
HĐ2 : Tiếp cận định nghĩa
HĐ2 : Giảng định nghĩa
1. Đn: (SGK chuẩn, trang 64)
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời câu hỏi .
- Phát biểu điều nhận xét được.
- Yêu cầu hs đọc sgk trang 64, phần đn.
- Đưa ra hình ảnh hai mặt phẳng song song.
- Nhận xét câu trả lời của hs
- Đọc sách gk trang 64, đn.
- Trả lời câu hỏi .
- Phát biểu điều nhận xét được
Chia 4 nhóm và yêu cầu các nhóm làm bt 1.
- Vẽ hình trên bảng .
HĐ3 : Định lý 1
HĐ3 : Giảng Định lý 1
- Tiếp cận định lý 1.
- Học sinh đọc và ghi định lý với dạng biểu thức.
- Vẽ hình tương ứng với nội dung của bài tập 2.
.- Yêu cầu hs đọc sgk trang 64, phần định lý.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh.
.- Nhận xét thông qua hình vẽ từ máy hoặc bảng phụ.
HĐ4 : v í d ụ 1
HĐ4 : v í d ụ 1
- Học sinh vẽ hình 
- Các học sinh khác
 nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh chứng minh và vẽ hình.
 -Cho học nhận xét các trường hợp 
HĐ5 : Định lý 2
HĐ5 : Giảng 

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 11CBmoi.doc