Bài giảng Tuần 4 - Tiết 12: Xenlulozơ

1. Kiến thức

- Biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ

- Hiểu tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ.

2. Kĩ năng

- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ

- Quan sát, phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học

- Giải các bài tập về xenlulozơ

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 4 - Tiết 12: Xenlulozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 4 Tieát 12
NS
ND
XENLULOZƠ
Mục tiêu của bài học
Kiến thức
Biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ
Hiểu tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ.
Kĩ năng
Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ
Quan sát, phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học
Giải các bài tập về xenlulozơ
Chuẩn bị
Dụng cụ : cốc thủy tinh, ống nghiệm, diêm an toàn, ống nhỏ giọt
Hóa chất : xenlulozơ (bông nõn), các dung dịch : AgNO3, NH3, NaOH, H2SO4, HNO3
Các tranh ảnh có liên quan đến bài học
Phương pháp
Đàm thoại, phát vấn, giải thích, diễn giảng
Nội dung và tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Viết phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện) theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau đây:
 (1) (2) (3) (4)
CO2 (C6H10O5)n C12H22O11 C6H12O6 C2H5OH
Giai đoạn nào có thể thực hiện được nhờ xúc tác axit?
Từ 10kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lit ancol etylic nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung lưu bảng
Vào bài: giấy viết là 1 vật dụng rất cần thiết cho hs, bài này chúng ta sẽ nghiên cứu một hợp chất dùng để điều chế giấy
HĐ1: Cho hs quan sát mẫu xenlulozơ và gọi 1 hs làm thí nghiệm thử tính tan của xenlulozơ
HĐ2 : Yêu cầu hs so sánh CTPT, cấu tạo phân tử của xenlulozơ và tinh bột
Hs quan sát mẫu xenlulozơ (bông thấm nước) và tìm hiểu sgk, cho biết các tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của xenlulozơ
Hs nghiên cứu kĩ sgk, cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của xenlulozơ rồi kết luận
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong dung môi hữu cơ thông thường.
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối. Xenlulozơ có nhiều trong bông, đay, gai, tre, nứa, gỗ
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
- CTPT : (C6H10O5)n
- Phân tử khối rất lớn
- Là 1 polime hợp thành từ các mắt xích -glucozơ nối với nhau bởi các liên kết -1,4-glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn
Các mắt xích-glucozơ trong phân tử xenlulozơ
HĐ 3: GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng thủy phân xenlulozơ theo các bước:
* Cho bông nõn vào dd H2SO4 70%
* Trung hòa dd thu được bằng dd NaOH 10%
* Cho dd thu được tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nhẹ.
Hỏi: phản ứng gì đã xảy ra?
Nêu vấn đề: có phải chính xenlulozơ có phản ứng tráng bạc?
GV liên hệ với hiện tượng thực tế, ví dụ trâu, bò nhai lại
HĐ 4: GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng este hóa xenlulozơ theo trình tự sau:
Cho vào ống nghiệm lần lượt:
*4ml dd HNO3 đặc
*8ml dd H2SO4 đặc, để nguội
*1 nhúm bông và đun cách thủy
*Lấy sản phẩm ra, ép và sấy khô
HĐ 5: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết sản phẩm của phản ứng khi cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic
Diễn giảng
Làm thí nghiệm biểu diễn (nếu được)
Các em rút ra được những kết luận gì về tính hóa học của xenlulozơ?
Xenlulozơ có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, để tạo ra nguồn nguyên liệu quí giá này, chúng ta phải tích cực trồng cây phủ xanh mặt đất
Hs quan sát và nêu hiện tượng xảy ra
phản ứng tráng bạc
Giải quyết vấn đề: xenlulozơ bị thủy phân trong dd axit đun nóng cho glucozơ có phản ứng tráng bạc.
Lên bảng viết phương trình phản ứng
Hs nhận xét màu sắc của sản phẩm thu được. Nêu hiện tượng khi đốt cháy sản phẩm, giải thích nguyên nhân của thí nghiệm và viết PTHH.
Hs lên bảng viết phương trình hóa học
Hs quan sát và đưa ra kết nhận xét
Hs đưa ra kết luận
Hs liên hệ kiến thức thực tế và tìm hiểu sgk cho biết các ứng dụng của xenlulozơ.
Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do CTCT [C6H7O2(OH)3]n
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng của polisaccarit (phản ứng thủy phân)
 H2SO4 , t0
(C6H10O5)n + nH2O 
 nC6H12O6
 glucozơ
Phản ứng thủy phân cũng xảy ra ở trong dạ dày động vật nhai lại nhờ enzim xenlulaza.
2. Phản ứng của ancol đa chức
a) Phản ứng với HNO3 đặc có H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa)
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3
H2SO4, to
 [C6H7O2(ONO2)3]n +
 3nH2O
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng.
b) Phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O: tạo xenlulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n là 1 loại chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi
c) Xenlulozơ + CS2 và NaOH tạo ra 1 dd rất nhớt gọi là visco. Khi bơm dd nhớt này qua những lỗ rất nhỏ (đường kính 0,1nm) ngâm trong dd H2SO4 loãng, xenlulozơ được giải phóng ra dưới dạng những sợi dài và mảnh,óng mượt như tơ gọi là tơ visco
d) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dd [Cu(NH3)4](OH)2
Kết luận:
- Xenlulozơ không có tính khử
- Khi thủy phân xenlulozơ đến cùng thì thu được glucozơ
- Có tính chất của ancol đa chức
IV. ỨNG DỤNG
- Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình như tre, gỗ
- Sản xuất giấy, tơ, sợi, thuốc súng, etanol
Củng cố
Câu 1: Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
	A. HNO3đ / H2SO4đ / t0	B. H2/Ni
	C. [Cu(NH3)4](OH)2	D. (CS2 + NaOH)
Câu 2: Chọn 1 phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của câu sau đây:
 Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng .(1).., có phản ứng.(2). trong dd axit tạo thành(3).
	 A B C D
	(1) tráng bạc	thủy phân	khử	oxi hóa
	(2) thủy phân	tráng bạc	oxi hóa	este hóa
	(3) glucozơ	fructozơ	saccarozơ	mantozơ
Câu 3: Nhận xét đúng là:
Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối nhỏ
Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột
Dặn dò
+ BTVN: sgk trang 49,50 và sbt trang 15,16
+ Học bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập”

File đính kèm:

  • docXENLULOZO.doc