Bài giảng Tiết 5 - Tuần 3: Phenol

-Nắm khái niệm, phân loại phenol.

-Nắm được các tính chất vật lí của phênol: Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính tan.

-Hiểu được các tính chất hoá học của phênol.

-Hiểu được phương pháp điều chế và ứng dụng của phênol.

-Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 - Tuần 3: Phenol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5-Tuần 3 PHENOL 08/09/2007
I)Mục tiêu cần đạt:
-Nắm khái niệm, phân loại phenol.
-Nắm được các tính chất vật lí của phênol: Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính tan.
-Hiểu được các tính chất hoá học của phênol.
-Hiểu được phương pháp điều chế và ứng dụng của phênol.
-Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.
II.Phương Pháp –Phương tiện :
-Phương Pháp : đàm thoại – Vấn đáp.
-Phương tiện: 
III.Các bước lên lớp:
 1.Ổn định lớp :
 2.Kiểm tra bài cũ :
 3.Vào bài :
TG
Họat động thầy trò
Nôïi dung bài học
GV:Hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa các công thức trên ?
HS: -Giống nhau: đều có nhóm –OH
Khác nhau: +Công thức 1,2 nhóm –OH liên kết trực tiếp vào vòng bezen.
+Công thức 3 nhóm –OH liên kết vào C ở vị trí nhánh.
GV:Công thức 1,2 thuộc loại phenol. Hãy nêu khái niệm về phenol.
HS: Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hydroxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
GV: Cho biết một số tính chất vật lí của phênol ?
HS: Dựa vào SGK để trả lời.
GV: R O H => nguyên tử H linh động. Nên dễ bị tách ra.
Cho biết khi tác dụng với Na thì Na vào thế chổ của H. viết sản phẩm ?
HS: 2C6H5ONa + H2
GV: C6H5OH + NaOH Viết sản phẩm ?
HS: C6H5ONa + H2O
GV: Nhắc lại qui luật thế vào vòng benzen khi có nhóm thế gắn vào vòng bezen ?
HS: Sử dụng kiến thức lớp 11 để trả lời.
GV: Vậy Brom sẽ thế vào những vị trí nào viết phương trình phản ứng ?
HS: thế vào vị trí 2,4,6.
GV: Tương tự khi tác dụng với HNO3 đặc cũng thế vào vị trí 2,4,6. viết sản phẩm ?
GV:Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
C6H6 C6H5Cl C6H5OH
HS :
Cho HS đọc một số ứng dụng của phenol.
I.Công thức cấu tạo:
Phênol p-Crezol rượu benzylic
 Rượu thơm
*Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hydroxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
I.Tính chất vật lí :
-Chất rắn không màu có mùi đặc trưng, nóng chảy ở 430C.
-Dễ bị oxy hoá thành chất có màu hồng khi đẻ ngoài không khí.
-Ít tan trong nước lạnh, dễ tan trong cac dung môi hữu cơ. Rất độc gây bỏng nặng khi tiếp xũc da.
III.Tính chất hoá học :
1. Tác dụng với kim loại kiềm :
2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2
2. Tác dụng với bazơ kiềm :
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
 Natri phênolat(dễ tan)
2. Tác dụng với nước Brom :
 2,4,6-Tribrom phenol
Do nhóm –OH là nhóm đẩy e nên Br thế vào các vị trí o, p. người ta gọi là ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.
3. Tác dụng với HNO3 đặc :
H2SO4 đặc
 Axit picric
 2,4,6-TriNitroPhenol (T.N.P)
IV.Điều chế :
- Từ than cốc.
- Từ bezen 
V.Ứng dụng : 
- Công nghiệp chất dẻo: Phenol fomaldehit.
- Công nghiệp tơ.
- Nông dược :2,4 – D
- Phẩm nhuộm, thuốc nổ.
- Làm chất sát trùng tẩy uế.
4. Cũng cố : 
- Viết tất cả các đông phân của rượu có 4C và gọi tên theo danh pháp quôc tế ?
- Viết ptpu tách nước của 2-metyl butanol-2 và xác định sản phẩm chính ?
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài Phenol.
	 Xem lại các vị trí thế của vòng benzen.

File đính kèm:

  • doc5.doc