Bài giảng Tiết 53 - Bài 32: Hợp chất của sắt (tiết 2)

Kiến thức:

 HS biết:

 - Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).

 - Cách điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

 HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hoá của hợp chất sắt (III).

 2. Kĩ năng:

 - Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hoá suy ra tính chất.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 53 - Bài 32: Hợp chất của sắt (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/03/2010	Ngày dạy: 03/03/2010
Tiết 53
Bài 32: HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 v HS biết:
 - Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).
 - Cách điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
 v HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hoá của hợp chất sắt (III).
 2. Kĩ năng: 
 - Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hoá suy ra tính chất.
 - Giải được các bài tập về hợp chất của sắt.
 3. Thái độ: 
II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 
- GV ?: Em hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ?
I – HỢP CHẤT SẮT (II)
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ š Fe3+ + 1e
Hoạt động 2 :
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit.
- HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính khử của FeO.
- GV giới thiệu cách điều chế FeO. 
1. Sắt (II) oxit
 a. Tính chất vật lí: (SGK)
 b. Tính chất hoá học 
3FeO + 10H+ + š 3Fe3+ + NO­ + 5H2O
 c. Điều chế
Hoạt động 3:
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) hiđroxit.
2. Sắt (II) hiđroxit
 a. Tính chất vật lí : (SGK)
 b. Tính chất hoá học 
Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch NaOH
FeCl2 + 2NaOH š Fe(OH)2¯ + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O š 4Fe(OH)3
 c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có không khí.
Hoạt động 4 :
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (II).
3. Muối sắt (II)
 a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
- HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá học của hợp chất sắt (II).
Ÿ Muèi s¾t (II) dƠ bÞ oxi ho¸ thµnh muèi s¾t (III) bëi c¸c chÊt oxi ho¸.
- GV giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt (II).
- GV ?:Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay ?
 b. Tính chất hoá học 
 c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
Fe + 2HCl š FeCl2 + H2­
FeO + H2SO4 š FeSO4 + H2O
% Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).
V. CỦNG CỐ: 
 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
 2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là
A. 8,19	B. 7,33	C. 4,48P	D. 3,23
 VI. DẶN DÒ: 
 1. Bài tập về nhà: 1 5 trang 145 (SGK)
 2. Xem trước bài 

File đính kèm:

  • doct53.doc
Giáo án liên quan