Bài giảng Tiết 29: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt (Tiết 9)

Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức của nhôm và sắt.

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm thực hành hóa học.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 29: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt (Tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29: Thực hành: tính chất hóa học của nhôm và sắt
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Khắc sâu kiến thức của nhôm và sắt.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm thực hành hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị dụng cụ hóa chất để thực hiện thực hành thí nghiệm theo nhóm.
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm.
- Hóa chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổn định lớp : 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 7’
1. Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép?
2. Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang ? Viết PTHH minh họa?
C. Bài mới:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp:1’
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành,
 - kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hóa chất của các tổ.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:25’
Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi:
GV: Hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm 
- Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát hiện tượng viết PTHH?
Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh:
GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm:
- Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp sắt và bột lưu huỳnh ( Theo tỷ lệ 7 : 4 về khối lượng)
- Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát hiện tượng viết PTHH?
Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn:
? Theo em nhận biết 2 kim loại này như thế nào?
GV: Nghe bổ sung ý kiến của HS
GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm
- Nhỏ vào 2 ống nghiệm 2-3 ml dd NaOH. Nếu ống nghiệm nào có bọt khí bay lên là ống nghiệm đó đựng Al
? Quan sát hiện tượng viết PTHH?
Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với O2
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của gv.
HS quan sát và nêu hiện tượng. Viết PTPƯ.
Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh:
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của gv.
HS quan sát và nêu hiện tượng. Viết PTPƯ.
Hiện tượng: 
- Trước TN bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút; Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt
- Khi đun hh trên ngọn lửa đèn cồn:: h/h cháy nóng đỏ, p/ư tỏa nhiều nhiệt.
- Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, ko bị nam châm hút
 Fe + S FeS
Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn:
HS: Nêu cách làm:
Lấy 1 ít bột kl Al, Fe vào 2 ống nghiệm 1 và 2.
- Nhỏ 2-3 ml dd NaOH vào từng ống nghiệm.
HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và viết PTHH( với đối tượng hs giỏi).
Hoạt động 3: II. Viết bản tường trình 8’
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng
Kết luận 
PTHH
1
2
3
D. Công việc cuối buổi thực hành:2’
GV hướng dẫn HS thu dọn hóa chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng TN.
GV nhận xét buổi thực hành.
E.Bài tập về nhà:
 Hoàn thành bản tường trình
V. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Chương III: Phi kim.
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
 Ngày 20 tháng11 năm 2009
Tiết 30: 
tính chất của phi kim
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Biết một số tính chất vật lý của phi kim.
- Biết một số tính chất hóa học của phi kim.
- Biết được phi kim có mức độ hoạt động khác nhau.
2.Kỹ năng:
- Biết sử dụng những kiến thức dã biết để rút ra các tính chất vật lý, hóa học của phi kim.
- Viết các PTHH thể hiệntính chất hóa học của phi kim.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: dụng cụ điếu chế khí H2
 Lọ đựng khí Clo
- Hóa chất: H2 , Cl2 , quì tím.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổn định lớp : 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
Hoạt động 1: I. Tính chất vật lý của phi kim:5’
GV : yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
? Hãy nêu những tính chất vật lý của phi kim?
GV: Chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi bài.
-ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí. Phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số độc.
Hoạt động 2:II. Tính chất hoá học:25’
HS : Hoạt động nhóm:
? Viết tất cả các PTHH mà em biết mà có phi kim tham gia?
GV: Đưa cho các lớp quan sát bài làm của các nhóm?
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Giới thiệu thí nghiệm cho clo tác dụng với hiđro
GV: thông báo nhiều phi kim khác cũng tác dụng với hiđro tạo thành chất khí.
? Hãy nêu nhận xét
? Hãy mô tả lại thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng với oxi
GV: Thông báo mức độ hoạt động được căn cứ vào khả năng và mức độ hoạt động của phi kim với kim loại.
Tác dụng với kim loại:
- Phi kim t/d với kim loại tạo thành muối:
 2Na(r) + Cl2 (k) 2 NaCl (r) 
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
 3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r)
Tác dụng với hiđro:
- Oxi tác dụng với hiđro:
 2H2 (k) + O2 (k) 2H2O(l)
- Clo tác dụng với hiđro:
 2H2 (k) + Cl2 (k) HCl(k)
3. Tác dụng với oxi:
 S(r) + O2 (k) SO2 (k)
4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim:
D. Củng cố - luyện tập:13’
1. Hãy viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa.
 1 H2S
 S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4
 7 FeS H2S
 2. Hỗn hợp A gồm 4,2 g bộy sắt và 1,6g lưu huỳnh . Nung hỗn hợp A trong điều kiện không khí thu được chất rắn B. Cho dd HCl tác dụng dư với chất rắn B thu được khí C.
a. Viết PTHH
b. Tính % về thể tích của hỗn hợp khí C 
 E.Bài tập về nhà:1’
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 29 30.doc
Giáo án liên quan