Ứng dụng Đạo hàm trong các bài toán phương trình lượng giác
Tức là hàm số đồng biến trên (0, 1).
Do đó đờng thẳng y = m cắt đồ thị hàm số (C) trên khoảng (0, 1)
?y(0) < m < y(1) ?
83
1 ? m ?
Vậy với
83
1 ? m ? phơng trình có nghiệm x ?(0,
? 4
).
Ví dụ 2: Cho phơng trình :
m(sinx + cosx) + sin2x + m –1 = 0 (1)
a. Giải phơng trình với m = 2
b. Tìm m để phơng trình có nghiệm.
Giải
Đặt sinx + cosx = t, điều kiện | t | ? 2, suy ra sinx.cosx= t2 2- 1
Khi đó phơng trình có dạng :
mt + (t2 - 1) + m –1 = 0 ?f(t) = t2 + mt + m –2 = 0 (2)
a. Với m = 2 phơng trình (2) có dạng :
af 2 2 2 024 02 088 088 2 2 m m mm mm - 2 1 < m < 4 + 2 2 Vậy với m - 2 1 hoặc m 4 + 2 2 phương trình đã cho có nghiệm Cách 2: Vì t = -2 không phải là nghiệm của phương trình , nên viết lại (2) dưới dạng : -t 2 + 2 t + 2 = m Vậy, phương trình (1) có nghiệm đường thẳng y = m cắt phần đồ thị y = -t 2 + 2 t + 2 trên (- , -2] [2, + ) Đạo hàm : y’ = -t 2 -4t - 2 (t + 2)2 , y’ = 0 -t2 – 4t -2 = 0 t = -2 2 Bảng biến thiên: t - -2- 2 -2 2 + y’ - 0 + - y + 4 + 2 2 + -1/2 - Dựa vào bẳng biến thiên, ta được điều kiện là : m - 2 1 hoặc m 4 + 2 2 Chú ý: phương pháp được mở rộng tự nhiên cho các phương trình đối xứng bậc cao hơn 2. 5 Ví dụ 5: Cho phương trình : 2tgx + tg2x + tg3x + 2cotgx + cotg2x + cotg3x = m (1) a. Giải phương trình với m = 8 b. Tìm m để phương trình có nghiệm Giải Điều kiện 0 cosx 0 sin x x # 2 k , k Z . Đặt tgx + cotgx = t, điều kiện | t | 2, Suy ra: tg2x + cotg2x = t2 – 2 tg3x + cotg3x = (tgx + cotgx)3 – 3tgx.cotgx(tgx + cotgx) = t3 – 3t Khi đó phương trình có dạng : 2t + t2 – 2 + t3 – 3t = m t3 + t2 – t – 2 = m (2) a. Với m = 8, ta được: t3 + t2 – t – 10 = 0 (t - 2)(t2 + 3t + 5) = 0 t = 2 tgx + cotgx = 2 tgx = 1 x = 4 + k , k Z . Vậy với m = 10 phương trình có một họ nghiệm b. phương trình (1) có nghiệm đường thẳng y = m cắt phần đồ thị hàm số y = t3 + t2 – t – 2 trên D = (- , -2] [2, + ). Đạo hàm y’ = 3t2 + 2t – 1 > 0, t D hàm số đồng biến trên D. Bảng biến thiên: x - -2 2 + y’ - + y - -4 8 + Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là : m -4 hặc m 8 Ví dụ 6: Với giá trị nào của m thì phương trình sauđây có nghiệm: 3sin2x + 3tg 2x + m(tgx + cotgx) – 1 = 0 Giải Điều kiện 0 cosx 0 sin x x # 2 k , k Z . Biến đổi phương trình về dạng: 3(1 + cotg2x) + 3tg2x + m(tgx + cotgx) - 1 = 0 3(cotg2x + tg2x) + m(tgx + cotgx) + 2 = 0 Đặt tgx + cotgx = t, điều kiện | t | 2 tg2x + cotg2x = t2 – 2 Khi đó phương trình (2) có dạng : 3(t2 – 2) + mt + 2 = 0 f(t) = 3t2 + mt – 4 = 0 (2) Để tìm m sao cho phương trình có nghiệm ta lựa chọn 1 trong 2 cách sau: Cách 1: Xét bài toán ngược “Tìm m để phương trình vô nghiệm” 6 Phương trình (1) vô nghiệm 2) (-2, thuộc nghiệm hai có (2) nghiệm vô (2) 2 2 2 0)2( 0)2( 0 0 s af af -4 < m < 4 Vậy, phương trình có nghiệm khi m 4 Cách 2: Viết lại phương trình (2) dưới dạng -3t 2 + 4 t = m Vậy phương trình (1) có nghiệm đường thẳng y = m cắt phần đồ thị hàm số y = -3t 2 + 4 t trên D = (- , -2] [2, + ) Xét hàm số y = -3t 2 + 4 t trên D = (- , -2] [2, + ) Đạo hàm y’ = -3t 2 - 4 t2 < 0, t D, do đó hàm số nghịch biến trên D Từ đó ta được điều kiện là : )2( )2( ym ym 4 4 m m Vậy phương trình có nghiệm khi | m | 4 Ví dụ 7: Cho phương trình : tg3x – cotg3x – 3(tg2x + cotg2x) – 3(tgx – cotgx) + m + 6 = 0 (1) a. Giải phương trình với m = 4 b. biện luận theo m số nghiệm thuộc (0, 2 ) của phương trình . Giải Điều kiện 0 # cosx 0 # xsin x # 2 k , k Z . Đặt tgx + cotgx = t, điều kiện | t | 2, Suy ra: tg2x + cotg2x = t2 – 2 tg3x - cotg3x = (tgx - cotgx)3 + 3tgx.cotgx(tgx - cotgx) = t3 + 3t Khi đó phương trình có dạng : t3 -3t2 + m = 0 (2) a. Với m = 4, ta được: t3 -3t2 + 4 = 0 (t + 1)(t2 – 4t + 4) = 0 (t + 1)(t - 2)2 = 0 2 1 t t 2cot 1cot gxtgx gxtgx 12cot 2cot 2 12cot xg gxg 7 kx kx 4 2 22 28 2 kx kx , k Z . Vậy, với m = 4 phương trình có hai họ nghiệm b. Với mỗi nghiệm t0 của phương trình (2), ta được: tgx – cotgx = t0 cotg2x = - 2 0t Mặt khác vì x (0, 2 ) 2x (0, ) Do đó với mỗi nghiệm t0 của (2) ta có được 1 nghiệm x0 (0, 2 ) của (1). Số nghiệm của (2) bằng số giao điểm của đường thẳng y = -m với đồ thị hàm số y = t3 – 3t2 Xét hàm số y = t3 – 3t2 Đạo hàm y’ = 3t2 – 6t, y’ = 0 3t2 – 6t = 0 2 0 t t Bảng biến thiên: t - 0 2 + y’ + 0 - 0 + y - 0 -4 + Dựa vào bảng biến thiên, ta có kết luận: * Với –m 4, phương trình có đúng 1 nghiệm thuộc (0, 2 ) * Với –m = -4 m = 4, phương trình có đúng 2 nghiệm thuộc (0, 2 ) * Với -4 < -m < 0 0 < m < 4, phương trình có đúng 3 nghiệm thuộc (0, 2 ). * Với –m = 0 m = 0, phương trình có đúng 2 nghiệm thuộc (0, 2 ) * Với –m > -4 m < 4, phương trình có đúng 1 nghiệm thuộc (0, 2 ) Ví dụ 8: Cho phương trình Cos6x + sin6x = m.sin2x a. Giải phương trình với m = 1 b. Tìm m để phương trình có nghiệm Giải Ta có : Sin6x + cos6x = (sin2x + cos2x)3 – 3(sin2x + cos2x).sin2x.cos2x = 1 - 4 3 sin22x 8 Do đó phương trình biến đổi về dạng : 1 - 4 3 sin22x = msin2x 3sin22x + 4m.sin2x – 4 = 0 Đặt t = sin2x, điều kiện | t | 1 Khi đó phương trình có dạng: 3t2 + 4mt – 4 = 0 (2) a.Với m = 1, ta được 3t2 + 4t – 4 = 0 loại) ( 2 3 2t t sin2x = 3 2 = sin2 kx kx 2 , k Z . Vậy , phương trình có hai họ nghiệm b. Ta lựa chọn 1 trong 2 cách sau: Cách 1: phương trình (1) có nghiệm (2) có nghiệm thuộc [-1, 1] |1 1,- | thuộc nghiệm 2 có | 1 1,- | thuộc nghiệm 1 có )2( )2( 1 2 1 0)1( 0)1( 0 0)1().1( ' s af af ff 1 3 21 014 014 0124 0)14)(14( 2 m m m m mm | m | 4 1 Vậy với | m | 4 1 phương trình có nghiệm Cách 2: Vì t = 0 không phải là nghiệm của (2) nên phương trình được viết lại : 4 - 3t 2 t = 4m Phương trình (1) có nghiệm đường thẳng y = 4m cắt đồ thị hàm số y = 4 - 3t 2 t trên đoạn [-1, 1] Xét hàm số y = 4 - 3t 2 t trên đoạn [-1, 1] Đạo hàm y’ = -4 - 3t 2 t2 < 0 hàm số nghịch biến trên [-1, 1] Bảng biến thiên t - -1 0 1 + y’ - - y -1 - + 1 Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là : 9 m m 4 14 | m | 4 1 Vậy với | m | 4 1 phương trình có nghiệm Ví dụ 9: Tìm m để phương trình sau có nghiệm 4(sin4x + cos4x) – 4(sin6x + cos6x) – sin24x = m (1) Giải Ta có Sin6x + cos6x = (sin2x + cos2x)3 – 3(sin2x + cos2x).sin2x.cos2x = 1 - 4 3 sin22x Sin4x + cos4x = (sin2x + cos2x)2 – 2sin2xcos2x = 1 - 2 1 sin22x Sin24x = 4sin22x.cos22x = 4sin22x(1- sin22x) = 4sin22x – 4sin42x Do đó phương trình biến đổi được về dạng: 4(1 - 4 3 sin22x) – 4(1 - 2 1 sin22x) – 4(sin22x – sin42x) = m 4sin42x - 3 sin22x = m Đặt t = sin22x, điều kiện 0 t 1 Khi đó phương trình có dạng : 4t2 – 3t = m (2) Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau: Cách 1: phương trình (1) có nghiệm (2) có nghiệm thuộc [0, 1] |1 0, | thuộc nghiệm 2 có | 1 0, | thuộc nghiệm 1 có )2( )2( 1 2 0 0)1( 0)0( 0 0)1().0( ' s af af ff 1 8 30 01 0 0169 0)1( m m m mm 0 16 9 10 m m 0 16 9 m Vậy với 0 16 9 m phương trình có nghiệm Cách 2: phương trình (1) có nghiệm đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = 4t2 – 3t trên đoạn [0, 1] Xét đồ thị hàm số y = 4t2 – 3t trên đoạn [0, 1] Đạo hàm y’ = 8t – 3 , y’ = 0 t = 8 3 Bảng biến thiên t - 0 3/8 1 + y’ - - y 0 9/16 1 10 Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là 0 16 9 m Vậy với 0 16 9 m phương trình có nghiệm Ví dụ 10: Cho phương trình : 4tg2x + x m cos 4 + 5 = 0 (1) a. Giải phương trình với m = -1 b. Tìm m để phương trình có nghiệm thuộc (- 2 , 2 ) Giải Điều kiện : Cosx # 0 x # 2 + k , k Z Viết lại phương trình dưới dạng: 4( x2cos 1 - 1) + x m cos 4 + 5 = 0 x2cos 4 + x m cos 4 + 1 = 0 Đặt t = xcos 2 , điều kiện | t | 2, khi đó phương trình có dạng f(t) = t2 + 2mt + 1 = 0 (2) a. Với m = -1, ta được: t2 – 2t + 1 = 0 t = 1 (loại). Vậy, với m = -1 phương trình này vô nghiệm b. Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau: Cách 1: phương trình (1) có nghiệm thuộc (- 2 , 2 ) phương trình (2) có nghiệm t 2 21 21 t t 2 nghiệm có (2) t 2 t nghiệm có (2) 22/ 0)2( 0 0)2( ' S af af 2 054 01 054 2 m m m m m 4 5 . Vậy với m 4 5 phương trình đã cho có nghiệm thuộc (- 2 , 2 ) Cách 2: phương trình (1) có nghiệm thuộc (- 2 , 2 ) đường thẳng y = m cắt phần đồ thị hàm số y =-t - t 1 trên D = [2, + ) Xét hàm số y =-t - t 1 trên D = [2, + ) Đạo hàm : y’ = -1 + 2 1 t < 0 , tD hàm số nghịch biến trên D Bảng biến thiên: 11 Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là m 4 5 Ví dụ 11: Cho phương trình Sinx + 3 cosx + xx cos3sin 2 = m (1) a. Giải phương trình với m = 3 b. Tìm m để phương trình có nghiệm Giải điều kiện : sinx + 3 cosx # 0 (*) Đặt t = 3cosx + 4sinx, điều kiện | t | 2, kết hợp với (*) ta được t [-2, 2]\{0} Khi đó phương trình có dạng : t + t 2 = m (2) a. Với m = 3, ta được: t + t 2 = 3 t2 – 3t + 2 = 0 2 t (loại) 1 t Sinx + 3 cosx = 2 2 1 sinx + 2 3 cosx =
File đính kèm:
- DH_LG.pdf