Tuyển tập bộ đề thi học sinh giỏi hóa học lớp 8 chuẩn kiến thức
Bài 1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926. g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử natri. Biết nguyên tử khối của natri là 23 đvC
Bài 2. Nguyên tử khối của nguyên tử C bằng 3/4 nguyên tử khối của nguyên tử O, nguyên tử khối của nguyên tử O bằng 1/2 nguyên tử khối của nguyên tử S. Tính khối lượng của nguyên tử O và S.
Bài 3. Nguyên tử của nguyên tố X nặng 6,6553. g. Hỏi X là nguyên tố nào?
Bài 4. Biết rằng 4 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
Bài 5. a. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi.
b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần.
c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC.
Hãy tính nguyên tử khối của X, Y, Z, tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của các nguyên tố đó ?
Bài 6. Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?
Bài 7. Tổng số hạt p, e và n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại
Bài 8. Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e
a. Tính khối lượng nguyên tử sắt
b. Tính khối lượng e trong 1kg sắt
Bài 9. Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X.
c. Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Cr2O7 + HBr CrBr3 + KBr + Br2 + H2O 39. K2Cr2O7 + HCl CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O 40. K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 41. S + HNO3 H2SO4 + NO2 + H2O 42. P + H2SO4 H3PO4 + SO2 + H2O 43. Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O 44. Al + HNO3(rất loãng) Al(NO3)3 + N2 + H2O 45. Al + HNO3(rất loãng) Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC Bài 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: a. H2O b. H2SO4 c. Ca3(PO4)2 Bài 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: a. CO; FeS2; CO2; C2H4; C6H6. b. FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3. c. CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4; HNO3; Na2CO3. d. Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3; (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3. Bài 3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO; Fe2O3; Fe3O4; Fe(OH)3; FeCl2 ; FeSO4.5H2O ? Bài 4. Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3; NH4Cl; (NH4)2SO4; KNO3; (NH2)2CO? Bài 5. Tính khối lượng của nguyên tố Oxi có trong mỗi lượng hợp chất sau: 1. 18 gam nước. 2. 2,2 gam CO2 3. 8 gam CuSO4 4. 2 gam Fe2(SO4)3 Bài 6. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong: 1. 17 gam NH3 2. 1,7 gam AgNO3 3. 13,2 gam (NH4)2SO4 4. 2,94 gam K2Cr2O7 Bài 7. Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã bón cho rau? Bài 8. Hợp chất A có công thức dạng MXy trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có n – p = 4. Hạt nhân X có n’ = p’ ( n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyên tử M và X ). Tổng số proton trong MXy là 58. Xác định các nguyên tử M và X Bài 9. Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’ = p’. Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% .Tìm tên của nguyên tử A, B và viết công thức hóa học của hợp chất AyB ? Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho AyB và nước rồi bơm từ từ khí CO2 vào dung dịch thu được Bài 10. Tổng số hạt trong hợp chất AB2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên. Bài 11. Lập công thức hóa học hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với: = O; ‒ Cl; = S; ‒ OH; = SO4; ‒ NO3; = SO3; = CO3 ‒ HS; ‒ HSO3; ‒ HSO4; ‒ HCO3; = HPO4; ‒ H2PO4 Bài 12. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên? Bài 13. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên? Bài 14. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Bài 15. Hợp chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6 : 1. Một lít khí B (ở đktc) nặng 1,25g. Bài 16. Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mCa : mN : mO = 10 : 7 : 24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam. Bài 17. Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O Bài 18. Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối 32, còn lại là nguyên tử oxi oxi. Công thức phân tử của đồng sunfat là như thế nào? Bài 19. Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là: 4 : 1? Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6g SO2 và 7,2g H2O. Xác định công thức của A Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm3 O2 (đktc). Sản phẩm gồm có CO2 và H2O được chia thành hai phần: - Phần 1 cho đi qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình đựng P2O5 tăng thêm 1,8 gam. - Phần 2 cho đi qua bình đựng CaO thấy khối lượng bình CaO tăng thêm 5,32 gam. Tìm m và công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử của A biết rằng ở điều kiện thường A là chất khí. Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, O và thu được 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O. Lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60. Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hiđrocacbon A ta thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi so với hiđrô bằng 15. Lập công thức phân tử của A. Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A . Biết A chứa C, H, O và thu được 224cm3 khí CO2 (đktc) và 0,18g H2O. lập công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 30. Bài 25. Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải cần 3,08 lít oxi (đktc) và thu được = . Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định công thức của A Bài 26. Hiđro A là chất lỏng, có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 : 1. Tìm công thức của A Bài 27. Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC. Cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tử C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Tìm công thức phân tử của hợp chất đó. Bài 28. Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ? Bài 29. Một hợp chất X Có thành phần % về khối lượng là: 40%Ca, 12%C và 48% O. Xác định công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X là 100g. Bài 30. Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau. a. Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5. b. Một hợp chất rấn màu trắng, thành phần phân tử có 40% C, 6,7% H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180. Bài 31. Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần phân tử khối H2. Bài 32. Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% H. Biết hợp chất này có tỉ khối so với khí metan CH4 là 1,0625. X là nguyên tố nào ? Bài 33. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng.Tìm nguyên tố X Bài 34. Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của A. Bài 35. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? Bài 36. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì? Bài 37. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? Bài 38. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tử C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử C và số nguyên tử O trong hợp chất. Bài 39. Lập công thức phân tử của A. Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml khí O2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. OXI - KHÔNG KHÍ Bài 1. Đốt cháy 14 gam sắt trong 8,96 lít khí oxi (đktc), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dừng lại. 1. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư với số mol là bao nhiêu? 2. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. Bài 2. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì dừng lại. 1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu là chất rắn thì dư bao nhiêu gam? 2. Xác định lượng kim loại Cu thu được. Bài 3. Đốt nóng hoàn toàn 24,5g KClO3 với MnO2, chất khí thu được dùng để đốt cháy 3,36 lít khí metan. 1. Hãy xác định xem khí oxi hay khí metan còn dư và dư với thể tích là bao nhiêu? 2. Khi cho lượng khí thu được sau phản ứng đốt cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam chất rắn (CaCO3). Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Bài 4. Đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít khí oxi. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư với thể tích là bao nhiêu lít? Nếu đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít không khí. Hỏi sau phản ứng khí metan hay oxi còn dư, biết rằng không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích. Tính thể tích các khi còn lại sau phản ứng. Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 42 gam hỗn hợp A gồm C và S. 1. Tính thể tích hỗn hợp khí thu được biết rằng C chiếm 42,85% hỗn hợp A. 2. Tính thể tích không cần dùng (đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp A. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Bài 6. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau, cho biết mỗi chữ cái A và B là một chất riêng biệt: 1. H2O H2 Cu CuO CuCl2 Cu. 2. KMnO4 O2 CO CO2 Ca(HCO3)2 CaCO3 CO2. 3. FeS2 Fe2O3 Fe Cu A B Cu Bài 7. Có 11,15 gam chì oxit được nung nóng dưới dòng khí hiđro. Sau khi ngừng nung nóng, sản phẩm rắn A thu được có khối lượng là 10,38 gam. Tính thành phần khối lượng A. Bài 8. Có hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). - Phần 2 nung nóng và cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được 33,6 gam Fe. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Bài 9. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó. Bài 10. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch HCl, phản ứng xong người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch và làm khô, nhận thấy khối lượng lá kẽm giảm 6,5g so với trước phản ứng. 1. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc). 2. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng. 3. Dung dịch chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng của chất đó trong dung dịch là bao nhiêu? Bài 11. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt. Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 3
File đính kèm:
- de thi hsg hoa 8 chuan kien thuc.doc