Tự học Microsoft Excel 2010
Mục lục Excel 2010
I. Những điểm mới trong Microsoft Excel 2010 . 9
Thêm tính năng Sparkline .10
Tính năng Slicers .11
Định dạng dữ liệu có điều kiện .12
PivotTables và PivotCharts .14
Share Workbook .15
I. Nội dung chính .15
Chương 1: Làm Quen Với Microsoft Excel .15
1.1 Giới thiệu Excel .15
Excel là gì: .15
Ribbon là gì? .20
Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu) .21
1.2. Mở Excel, đóng Excel, phóng to, thu nhỏ cửa sổ .22
Phóng to, thu nhỏ cửa sổ Excel .23
Thu nhỏ cửa sổ Excel .23
Phóng to cửa sổ Excel .23
Thoát khỏi Excel .23
1.3. Thao tác với ô và vùng .23
Nhận dạng ô và vùng (cells, range) .23
Chọn vùng .24
Sao chép và di chuyển vùng .25
Dán đặc biệt (Paste Special) .25
Đặt tên vùng .28
Thêm chú thích cho ô .29
Chèn, xóa ô, dòng và cột .30
Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng .32
Nối (Merge) và bỏ nối các ô (Split) .34
Chuyển một ô đã nối về lại nhiều ô .34
1.4. Di chuyển trong bảng tính và sử dụng phím tắt .35
Thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang .35
Thanh Sheet tab .35
Sử dụng các tổ hợp phím tắt để di chuyển .36
1.5 Thao tác với workbook .38
Tạo mới workbook .38
Lưu workbook .40
Đóng workbook .42
Sắp xếp workbook .42
1.6. Thao tác với worksheet .43
Chèn thêm worksheet mới vào workbook .43
Đổi tên worksheet .44
Xóa worksheet .44
Sắp xếp thứ tự các worksheet .44
Sao chép worksheet .45
Chọn màu cho sheet tab .46
Ẩn/ Hiện worksheet .46
1.7 Sử dụng các chế độ hiển thị trong quá trình thao tác .47
Sử dụng thanh Zoom .47
Xem và so sánh worksheet trong nhiều cửa sổ .47
Chia khung bảng tính làm nhiều phần và cố định vùng tiêu đề .48
Sử dụng Watch Window .50
Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel .50
2.1. Nhập liệu, hiệu chỉnh .50
Nhập liệu .50
Nhập các ký tự đặc biệt .52
Hiệu chỉnh nội dung .53
Nhập đè lên ô có sẵn nội dung.54
Sử dụng các kỹ thuật khi nhập liệu .54
2.2. Định dạng .59
Định dạng chung .59
Tự động định dạng có điều kiện .69
Bảng và định dạng bảng (table) .70
Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes) .72
2.3 Tìm và thay thế dữ liệu .73
2.4 Sắp xếp và lọc dữ liệu .75
Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm .78
3.1 Giới thiệu công thức và hàm: .78
Giới thiệu công thức (Formula) .78
Giới thiệu hàm (Function) .81
Nhập công thức và hàm .82
Tham chiếu trong công thức .84
Các lỗi thông dụng (Formulas errors) .86
3.2 Các hàm trong excel .87
a. Nhóm hàm về thống kê .87
b. Nhóm hàm về phân phối xác suất .90
c. Nhóm hàm về tương quan và hồi quy tuyến tính .93
d. Các hàm tài chính - financian functions .94
e. Danh mục các Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sách .99
f. HÀM TOÁN HỌC VÀ LƯỢNG GIÁC .120
g. HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ DỮ LIỆU .137
Chương 4: Khai Thác Cơ Sở Dữ Liệu .157
4.1. Sort (sắp xếp) và Filter (lọc) .157
Sắp xếp .157
Lọc dữ liệu .159
4.2 PivotTable và PivotChart .160
4.2.1 Giới thiệu PivotTable và PivotChart .160
Tạo một báo cáo PivotTable đơn giản .160
4.2.2 Tìm hiểu dữ liệu nguồn của PivotTable .176
4.2.3 Sử dụng các công cụ của PivotTable và định dạng PivotTable .193
Chương 5: Đồ Thị Trong Excel .208
5.1 Giới thiệu đồ thị .208
5.2. Vẽ đồ thị.209
5.3. Các thao tác trên đồ thị .214
a. Nhận biết các thành phần trên đồ thị .214
Các thành phần thông dụng .214
Một số thành phần chỉ có trong đồ thị 3-D.215
b. Các thao tác với đồ thị .215
Chọn thành phần trên đồ thị .215
Di chuyển đồ thị .216
Sao ch p đồ thị .216
Xóa đồ thị .217
Thêm các thành phần của đồ thị .217
Sắp xếp và xóa các thành phần của đồ thị .217
In đồ thị .217
c. Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị .218
Hiệu chỉnh Chart Area .218
Hiệu chỉnh Flot Area .220
Hiệu chỉnh tiêu đề đồ thị, ch thích, tiêu đề trục hoành và trục tung, .220
Hiệu chỉnh đường lưới ngang và dọc .222
d. Các thao tác với chuỗi số liệu trong đồ thị .227
Xóa bớt một chuỗi số liệu khỏi đồ thị .227
Thêm chuỗi mới vào đồ thị .227
Thay đổi chuỗi số liệu .228
Thêm đường xu hướng vào đồ thị .230
Chương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính .231
6.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel .231
6.2. Thiết lập thông số cho trang in .232
6.3. Thiết lập thông số hộp thoại Print .239
6.4. Các lưu ý khác .241
Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates .241
7.1 Macro .241
Ghi một Macro .242
Thực thi Macro .243
Chương 8: Phím Tắt Và Thủ Thuật .244
8.1 Phím Tắt .244
a. Truy cập Ribbon bằng bàn phím .244
b. Phím tắt .245
8.2 Thủ thuật .249
1. Dịch số tiền về chữ (Chuyển số thành chữ) .249
2. Giấu bảng tính Excel chuyên nghiệp .255
3. Khóa và bảo vệ những ô có chứa công thức .256
4. Sử dụng Data-Validation khi danh sách nguồn nằm trong một Sheet khác
263
5. Điều khiển Conditional Formating bằng checkbox. .267
6. Đánh dấu những ô chứa công thức bằng Conditional Formatting .274
7. Sử dụng chức năng thay thế (Replace) để gỡ bỏ các ký tự không mong
muốn. .275
đại Chú ý: * number phải là số dương, nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #VALUE! * Nếu number là số thập phân, ROMAN() chỉ chuyển đổi phần nguyên của nó * Hàm ROMAN() chỉ xử lý được tới số lớn nhất là 3999, nếu number > 3999 hàm sẽ báo lỗi #VALUE! * Sau khi đã chuyển đổi, kết quả sẽ là một dữ liệu dạng text, và không thể tính toán với nó được nữa Ví dụ: ROMAN(499, 0) = CDXCIX = ROMAN(499) = ROMAN(499, TRUE) ROMAN(499, 1) = LDVLIV ROMAN(499, 2) = XDIX ROMAN(499, 3) = VDIV ROMAN(499, 4) = ID = ROMAN(499, FALSE) ROMAN(2008) = MMVIII =ROUND(X,n) Hàm làm tròn n số của X Nếu n dương (n>0) sẽ làm tròn số bên phải kể từ vị trí dấu chấm thập phân. Nếu n âm (n<0) sẽ làm tròn số bên trái kể từ vị trí dấu chấm thập phân. =ROUNDDOWN Làm tròn một số hướng xuống zero =ROUNDUP Làm tròn một số hướng ra xa zero. =SIN Tính sin của một góc =SINH Tính sin hyperbol của một số =SUM Tính tổng của các số =DSUM (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn) Hàm tính tổng trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. VD: Tính tổng tiền lương những người 26 tuổi. Hàm SUMIF() Tính tổng các ô trong một vùng thỏa một điều kiện cho trước. Cú pháp: = SUMIF(range, criteria, sum_range) Range : Dãy các ô để tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng và ô chứa giá trị text sẽ được bỏ qua. Criteria : Điều kiện để tính tổng. Có thể ở dạng số, biểu thức, hoặc text. Ví dụ, criteria có thể là 32, "32", "> 32", hoặc "apple", v.v... Sum_range : Là vùng thực sự để tính tổng. Nếu bỏ qua, Excel sẽ coi như sum_range = range. Lưu ý: * Sum_range không nhất thiết phải cùng kích thước với range. Vùng thực sự để tính tổng được xác định bằng ô đầu tiên phía trên bên trái của sum_range, và bao gồm thêm những ô tương ứng với kích thước của range. Ví dụ: - Nếu Range là A1:A5, Sum_range là B1:B5, thì vùng thực sự để tính tổng là B1:B5 - Nếu Range là A1:A5, Sum_range là B1:B3, thì vùng thực sự để tính tổng là B1:B5 - Nếu Range là A1:B4, Sum_range là C1:D4, thì vùng thực sự để tính tổng là C1:D4 - Nếu Range là A1:B4, Sum_range là C1:D2, thì vùng thực sự để tính tổng là C1:D4 * Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự (nếu như điều kiện là tìm những dấu ? hoặc *, thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *). * Khi điều kiện để tính tổng là những ký tự, SUMIF() không phân biệt chữ thường hay chữ hoa. Hàm SUMIFS() Tính tổng các ô trong một vùng thỏa nhiều điều kiện cho trước. Cú pháp: = SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, ...) Sum_range : Dãy các ô để tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng và ô chứa giá trị text sẽ được bỏ qua. Criteria_range1, criteria_range2... : Có thể có từ 1 đến 127 vùng dùng để liên kết với các điều kiện cho vùng. Criteria1, criteria2... : Có thể có từ 1 đến 127 điều kiện để tính tổng. Chúng có thể ở dạng số, biểu thức, hoặc text. Ví dụ, criteria có thể là 32, "32", "> 32", hoặc "apple", v.v... Lưu ý: * Mỗi ô trong sum_range chỉ được tính tổng nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đ ng. Nếu thỏa các điều kiện, nó sẽ bằng 1, còn không, thì nó bằng 0. * Không giống như những đối số range và criteria của hàm SUMIF, trong hàm SUMIFS, mỗi vùng criteria_range phải có cùng kích thước và hình dạng giống như sum_range. * Có thể dùng các ký tự đại diện trong các điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự (nếu như điều kiện là tìm những dấu ? hoặc *, thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *) * Khi điều kiện để đếm là những ký tự, SUMIFS() không phân biệt chữ thường hay chữ hoa. Hàm SUMSQ() Dùng để tính tổng các bình phương của các số Cú pháp: = SUMSQ(number1, number2, ...) number1, number2, ... : Có thể dùng đến 255 tham số (với Excel 2003 trở về trước, con số này chỉ là 30) Các tham số (number) có thể là một số, là một mảng, một tên, hay là một tham chiếu đến một ô chứa số, v.v... Ví dụ: SUMSQ(3, 4) = (3^2) + (4^2) = 9 + 16 = 25 Ba hàm sau đây có cách dùng và c pháp tương tự nhau: Hàm SUMX2MY2(), Hàm SUMXPY2() và Hàm SUMXMY2() Để dễ nhớ tên của ba hàm này, bạn đọc chúng từ trái sang phải với các quy ước sau: SUM = Tổng, M (Minus) = Trừ (hiệu số), P (Plus) = Cộng (tổng số), 2 = Bình phương, X và Y là hai mảng gì đó, có chứa nhiều phần tử x và y Vậy, định nghĩa và cách tính toán của 3 hàm này là: = SUMX2MY2: Tổng của hiệu hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu = SUMX2PY2: Tổng của tổng hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu = SUMXMY2: Tổng của bình phương của hiệu các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu Cú pháp: = SUMX2MY2(array_x, array_y) = SUMX2PY2(array_x, array_y) = SUMXMY2(array_x, array_y) array_x và array_y là các dãy ô hoặc giá trị kiểu mảng Lưu ý: * array_x và array_y bắt buộc phải có cùng kích thước, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #NA! * Nếu trong array_x hoặc array_y có những giá trị kiểu text, kiểu logic hoặc rỗng, thì sẽ được bỏ qua (không tính), tuy nhiên các giá trị = 0 vẫn được tính. =TAN Tính tang của một góc =TANH Tính tang hyperbol của một số =TRUNC Cắt bớt phần thập phân của số Hàm SUMPRODUCT() Tính tổng các tích các phần tử tương ứng trong các mảng giá trị Sum = Tổng-Product = Tích SUMPRODUCT = Tổng của tích (các mảng dữ liệu) Cú pháp: = SUMPRODUCT(array1, array2, ...) array1, array2, ... : Có thể dùng từ 2 tới 255 mảng (với Excel 2003 trở về trước thì con số này chỉ là 30) và các mảng này phải cùng kích thước với nhau Lưu ý: * Nếu các mảng không cùng kích thước, SUMPRODUCT sẽ báo lỗi #VALUE! * Bất kỳ một phần tử nào trong mảng không phải là dữ liệu kiểu số, sẽ được SUMPRODUCT coi như bằng 0 (zero) Hàm SUBTOTAL là một hàm rất linh hoạt nhưng cũng là một trong các hàm hơi khó sử dụng của Excel. Điều khó hiểu thứ nhất chính là cái tên của nó, vì nó thực sự làm được nhiều thứ hơn ý nghĩa của tên hàm. Đối số thứ nhất của hàm bắt buộc bạn phải nhớ con số đại diện cho phép tính cần thực hiện trên tập số liệu (trong Excel 2010 có tính năng AutoComplete gi p ch ng ta khỏi nhớ các con số này). Hàm SUBTOTAL được Microsoft nâng cấp kể từ phiên bản Excel 2003 với sự gia tăng các tuỳ chọn cho đối số thứ nhất của hàm, tuy nhiên điều này dẫn đến sự không tương thích với các phiên bản cũ nếu chúng ta sử dụng các tính năng mới bổ sung này. Đối số đầu tiên của của hàm SUBTOTAL xác định hàm thực sự nào sẽ được sử dụng khi tính toán (xem trong danh sách bên dưới). Ví dụ nếu đối số là 1 thì hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm AVERAGE, nếu đối số thứ nhất là 9 thì hàm hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm SUM. SUBTOTAL là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất. Cú pháp: = SUBTOTAL(function_num, ref1, ref2,...) Function_num: Các con số từ 1 đến 11 (hay 101 đến 111) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong SUBTOTAL Ref1, ref2: Các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện ph p tính trên đó. Trong Excel 2010, bạn có thể dùng đến 254 ref (với Excel 2003 trở vế trước thì con số này chỉ là 29) Ghi chú: * Nếu có hàm SUBTOTAL khác đặt lồng trong các đối số ref1, ref2,... thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính, nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần. * Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn). * Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) mà không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng (1 giống 101...). * Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang. * Hàm này chỉ tính toán cho dữ liệu 2-D, do vậy nếu dữ liệu tham chiếu dạng 3-D (Ví dụ về tham chiếu 3-D: =SUM(Sheet2:Sheet13!B5) thì hàm SUBTOTAL báo lỗi #VALUE! Hàm SQRT() Dùng để tính căn bậc hai của một số Cú pháp: = SQRT(number) number: Số thực, dương (nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!) Ví dụ: Giả sử ở ô A2, có con số -16 SQRT(16) = 4 SQRT(A2) = #NUM! SQRT(ABS(A2)) = 4 Hàm SQRTPI() Dùng để tính căn bậc hai của một số nhân với Pi (= 3.14159265358979) Cú pháp: = SQRTPI(number) number: Số thực, dương nhân với Pi (nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!) Ví dụ: Giả sử ở ô A2, có con số -16 SQRT(1) = 1.772454 (căn bậc hai của Pi) SQRT(2) = 2.506628 (căn bậc hai của 2*Pi) Hàm SIGN() Trả về dấu của số: 1 nếu là số dương, 0 (zero) nếu là số 0 và -1 nếu là số âm. Cú pháp: = SIGN(number) Ví dụ: SIGN(10) = 1 SIGN(4-4) = 0 SIGN(-0.057) = -1 Hàm SERIESSUM() Dùng để tính tổng lũy thừa của một chuỗi số, theo công thức sau đây: series (x, n, m, a) = a1*x^n + a2*x^(n+m) + a3*x^(n+2m) + ... + ai*x^(n+(i-1)m) Cú pháp: = SERIESSUM(x, n, m, coefficients) x : giá trị nhập vào cho chuỗi lũy thừa n : lũy thừa khởi tạo để tăng tới x m : bước tăng cho mỗi phần tử trong chuỗi coefficients : tập hợp hệ số sẽ được nhân với mỗi lũy thừa của x Các thông số này phải là các dữ liệu kiểu số, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #VALUE! Ví dụ: SERIESSUM(5, 0, 2, {1, 2, 3, 4}) = 64,426 Diễn giải chi tiết: (x = 5, n = 0, m = 2, coefficients = 1, 2, 3, 4) =1*5^0 + 2*5^(0+2) + 3*5^(0+2*2) + 4*5^(0+3*2) = 64426 HÀM THỐNG KÊ Bao gồm các hàm số giúp bạn giải quyết các bài toán thống kê từ đơn giản đến phức tạp. =AVEDEV Tính bình quân độ phân cực =AVERAGE(vùng) Tính trung bình cộng các số. =AVERAGEA Tính trung bình cộng các giá trị =DAVERAGE (vùng dữ liệu, cột cần tính, vùng tiêu chuẩn) Hàm tính trung bình các giá trị trong cột
File đính kèm:
- tu hoc excel 2010 hay.pdf