Trắc nghiệm Sự sống trong các đại trung sinh và đại tân sinh
Câu 1 Đại Trung sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài bao lâu?
A) Bắt đầu cách đây khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài 900 triệu năm
B) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm, kéo dài 340 triệu năm
C) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm, kéo dài 150 triệu năm
D) Bắt đầu cách đây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài 2.038 triệu năm
Đáp án C
Câu 2 Đại Trung sinh gồm các kỷ nào:
A) Cambi – Xilua – Đêvôn
B) Tam điệp – Đêvôn - Phấn trắng
C) Tam điệp – Giura - Phấn trắng
D) Cambri – Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecni
Đáp án C
h sản hoàn thiện hơn C) Xuất hiện cây hạt trần có thân. rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô D) Do khí hậu khô nên khuyết thực vật bị tiêu diệt dần. Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh Đáp án D Câu 11 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Giura? A) Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích ứng với không khí khô và ánh sáng gắt và do có hình thức sinh sản hoàn thiện hơn B) Xuất hiện cây hạt trần có thân. rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô C) Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh. Trong rừng cây có hạt rất đa dạng D) Do khí hậu khô nên khuyết thực vật bị tiêu diệt dần. Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh Đáp án C Câu 12 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Phấn trắng? A) Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh. Trong rừng cây có hạt rất đa dạng B) Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích ứng với không khí khô và ánh sáng gắt và do có hình thức sinh sản hoàn thiện hơn C) Xuất hiện cây hạt trần có thân. rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô D) Do khí hậu khô nên khuyết thực vật bị tiêu diệt dần. Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh Đáp án B Câu 13 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Tam điệp? A) Lưỡng cư (ếch nhái) bị tiêu diệt dần, cá xương phát triển, cá sụn thu hẹp. Hình thành các nhóm cao trong bò sát như thằn lằn, rùa, cá sấu.Xuất hiện những loài thú đầu tiên B) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ thức ăn phong phú. Sự phát triển cho sâu bọ bay tạo điều kiện cho sự phát triển của bò sát ăn sâu bọ. Xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim C) Bò sát tiếp tục thống trị, bò sát bay có nhiều dạng. Chim đã giống chim ngày nay. Thú có nhau thai đã xuất hiện D) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây phát triển nhờ sự phát triển của cây hạt kín kéo theo sự phát triển của thú ăn sâu bọ. Từ thú ăn sâu bọ đã phát triển thành thú ăn thịt hiện nay Đáp án A Câu 14 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ G uira? A) Lưỡng cư (ếch nhái) bị tiêu diệt dần, cá xương phát triển, cá sụn thu hẹp. Hình thành các nhóm cao trong bò sát như thằn lằn, rùa, cá sấu.Xuất hiện những loài thú đầu tiên B) Bò sát tiếp tục thống trị, bò sát bay có nhiều dạng. Chim đã giống chim ngày nay. Thú có nhau thai đã xuất hiện C) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây phát triển nhờ sự phát triển của cây hạt kín kéo theo sự phát triển của thú ăn sâu bọ. Từ thú ăn sâu bọ đã phát triển thành thú ăn thịt hiện nay D) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ thức ăn phong phú. Sự phát triển cho sâu bọ bay tạo điều kiện cho sự phát triển của bò sát ăn sâu bọ. Xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim Đáp án D Câu 15 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Phấn trắng? A) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây phát triển nhờ sự phát triển của cây hạt kín kéo theo sự phát triển của thú ăn sâu bọ. Từ thú ăn sâu bọ đã phát triển thành thú ăn thịt hiện nay B) Lưỡng cư (ếch nhái) bị tiêu diệt dần, cá xương phát triển, cá sụn thu hẹp. Hình thành các nhóm cao trong bò sát như thằn lằn, rùa, cá sấu.Xuất hiện những loài thú đầu tiên C) Bò sát tiếp tục thống trị, bò sát bay có nhiều dạng. Chim đã giống chim ngày nay. Thú có nhau thai đã xuất hiện D) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ thức ăn phong phú. Sự phát triển cho sâu bọ bay tạo điều kiện cho sự phát triển của bò sát ăn sâu bọ. Xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim Đáp án C Câu 16 Lý do nào đã thúc đẩy sự phát triển của cây hạt kín trong quá trình phát triển của sinh vật? A) Do quyết thực vật bị tiêu diệt bởi không thích nghi với khí hậu khô của kỷ Tam điệp nên cây hạt trần có điều kiện phát triển B) Do cây hạt trần phát hiện thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường nên thích ứng với khí hậu khô nên phát triển mạnh trong kỉ Tam điệp và Guira của đại Trung sinh C) Do xuất hiện nhiều loại thú ăn thịt ở kỉ Tam địêp nên thực vật phát triển trong đó có cây hạt trần D) Tất cả đều đúng Đáp án B Câu 17 Lý do nào đã thúc đẩy sự phát triển của cây hạt kín trong quá trình phát triển của sinh vật? A) Do bò sát phát triển mạnh trong đại trong đại Trung sinh nên cây hạt trần giảm nhanh số lượng. Cây hạt kín do có phương thức sinh sản hoàn thiện hơn phát triển nhanh chóng B) Vào kỉ phấn trắng do lớp mây mù dày đặc trước kia đã tan đi, ánh sáng mặt trời rọi thẳng xuống lá cây. Do thích nghi với không khí khô hơn và ánh sáng gay gắt và có phương thức sinh sản hoàn thiện hơn nên cây hạt kín phát triển nhanh chóng C) Sự phát triển cuả lớp chim đã tạo điều kiện cho sự phân tán, phát triển mạnh của cây hạt kín D) Tất cả đều đúng Đáp án B Câu 18 Lý do nào thúc đẩy sự phát triển của bò sát khổng lồ ở thời kỳ đại trung sinh ? A) Vào kỷ Guira cây có hạt rất đa dạng trong rừng là nguồn thức ăn phong phú cho động vật giúp bò sát khổng lồ phát triển mạnh và chiếm ưu thế một cách tuyệt đối B) Do điều kiện khí hậu ổn định, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô ở đại Trung sinh giúp bò sát phát triển mạnh và chiếm ưu thế C) Vào kỷ Guira cây có hạt rất đa dạng trong rừng là nguồn thức ăn phong phú cho động vật giúp bò sát khổng lồ phát triển mạnh và chiếm ưu thế một cách tuyệt đối D) Do thích nghi với không khí khô hơn và ánh nắng gắt nên bò sát khổng lồ phát triển mạnh Đáp án A Câu 19 Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỷ Tam điệp? A) Cây hạt trần phát triển mạnh B) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối C) Xuất hiện những thú đầu tiên từ bò sát răng thú D) Quyết thực vật và lưỡng cư (ếch nhái) bị tiêu diệt dần Đáp án B Câu 20 Chim thuỷ tổ xuất hiện ở giai đoạn: A) Kỉ Phấn trắng B) Kỉ Guira C) Kỉ Tam điệp D) Kỉ Pecni Đáp án B Câu 21 Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở giai đoạn: A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Phấn trắng C) Kỉ Guira D) Kỉ Pecni Đáp án C Câu 22 Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Guira tạo điều kiện cho: A) Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ B) Sự tuyệt diệt của khuyết thực vật C) Cây hạt trần phát triển mạnh D) Phát triển của bò sát bay ăn sâu bọ Đáp án D Câu 23 Cây hạt kín xuất hiện vào giai đoạn: A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Guira C) Kỉ Phấn trắng D) Kỉ Pecni Đáp án C Câu 24 Đại trung sinh là đại phát triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là bò sát vì: A) Khí hậu ẩm ướt làm các rừng quyết khổng lồ phát triển làm thức ăn cho bò sát B) Đời sống trên đất liền thuận lợi cho sự phát triển hơn ở dưới biển C) Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại sống dưới nước và phát triển mạnh D) Ít biến động lớn về địa chất, khí hậu khô và ấm tạo điều kiện phát triển của cây hạt trần,sự phát triển này kéo theo sự phát triển của bò sát đặc biệt là bò sát khổng lồ Đáp án D Câu 25 Đặc điểm nào dưới đây của kỉ Phấn trắng là không đúng: A) Khí hậu khô, các lớp mây mù dày đặc trước đây đã tan đi B) Bò sát tiếp tục thống trị, thú có nhau thai đã xuật hiện C) Xuất hiện cây một lá mầm và cây hai lá mầm nhóm thấp D) Khí hậu lạnh đột ngột làm thức ăn khan hiếm Đáp án D Câu 26 Đặc điểm nào dưới đây của kỉ Guira là không đúng: A) Khí hậu khô, các lớp mây mù dày đặc trước đây đã tan đi B) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế C) Xuất hiện đại diện đầu tiên của lớp chim D) Cây hạt trần phát triển mạnh Đáp án A Câu 27 Thú đầu tiên từ bò sát răng thú xuất hiện vào giai đoạn : A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Guira C) Kỉ Phấn trắng D) Kỉ Pecni Đáp án A Câu 28 Thú có nhau thai xuất hiện vào giai đoạn: A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Guira C) Kỉ Phấn trắng D) Kỉ Pecni Đáp án C Câu 29 Đại tân sinh gồm có các kỉ: A) Cambri – Xilua – Đêvôn B) Cambri – Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecmi C) Thứ ba - Thứ tư D) Tam điệp - Guira E) Tam điệp - Guira - Phấn trắng Đáp án C Câu 30 Đại Tân sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm? A) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm B) Bắt đầu cách đây khoảng 70 triệu năm C) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm D) Bắt đầu cách đây khoảng 600 triệu năm Đáp án B Câu 31 Kỉ nào là kỉ có thời gian ngắn nhất trong quá trình phát triển của sinh vật A) Kỉ thứ tư B) Kỉ thứ ba C) Kỉ Guira D) Kỉ Phấn trắng Đáp án A Câu 32 Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ Thứ ba đã kéo theo sự phát triển của: A) Bò sát khổng lồ B) Chim C) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây D) Thú ăn sâu bọ Đáp án C Câu 33 Các dạng vượn người đã bắt đầu xuất hiện ở: A) Kỉ Phấn trắng B) Kỉ thứ tư C) Kỉ Guira D) Kỉ thứ ba Đáp án D Câu 34 Lý do khiến bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt ở kỉ Thứ ba là: A) Khí hậu lạnh đột ngột B) Bị sát hại bởi thú ăn thịt C) Bị sát hại bởi tổ tiên loài người D) Cây hạt trần phát triển không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ Đáp án A Câu 35 Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỉ Thứ ba: A) Cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú B) Bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt do khí hậu lạnh đột ngột C) Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng D) Có những loại lông rậm chịu lạnh giỏi như voi mamút, tê giác lông rậm ngày nay đã tuyệt diệt Đáp án D Câu 36 Lý do nào đã dẫn đến sự hưng thịnh của chim và thú ở đại Tân sinh? A) Do cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim và thú B) Chim và thú thích nghi hơn với khí hậu lạnh và có cách sinh sản hoàn thiện hơn nên phát triển hưng thịnh C) Do khí hậu lạnh đột ngột làm bò sát khổng lồ dễ bị tiêu diệt nhanh chóng tạo điều kiện cho chim và thú phát triển D) A và B đúng Đáp án -D Câu 37 Lý do nào đã khiến một số vượn người xuống đất và xâm chiếm những vùng đất rộng? A) Do chim và thú phát triển khiến rừng bị thu hẹp B) Do bò sát khổng lồ phát triển khiến rừng bị thu hẹp C) Do khí hậu lạnh đột ngột khiến cho diện tích rừng bị thu hẹp D) Tất cả đều đúng Đáp án C Câu 38 Các thú điển hình ở kỉ Thứ ba của Đại Tân sinh là: A) Voi răng trụ, hồ răng kiếm, tê giác khổng lồ B) Hải cẩu, cá voi C) Ngựa, hươu cao cổ D) Bò sát khổng lồ Đáp án A Câu 39 Vào
File đính kèm:
- su song trong cac dai trung sinh va dai tan sinh.doc