Trắc nghiệm hóa hữu cơ 2

151. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Công thức phân tử hai chất trong hỗn hợp A là:

 a) CH4, C2H6 b) C2H4, C3H6

 c) C3H4, C4H6 d) C3H8, C4H10

(H = 1; O = 16)

 

doc50 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trắc nghiệm hóa hữu cơ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a polivinylaxetat (PVAc). Hiệu suất quá trình trùng hợp là bao nhiêu?
a) 100%               b) 90%               c) 80%                d) 70%
(C = 12; H = 1; O = 16)
238.  Trong 1 lít dung dịch HCOOH 0,1M ở 25˚C có chứa 5,77.1022 phân tử HCOOH không phân ly ion. Độ điện ly α (phần trăm phân ly ion) của dung dịch axit fomic 0,1M ở 25˚C bằng bao nhiêu?
a) 1,3%               b) 4,2%              c) 2,1%              d) 3,4%
239.  Chất nào không được coi là este?
a) CH3Cl                                         b) C3H5(ONO2)3          
c) HCOOCH2CH3                             d) CH3OCH2CH2OC2H5
240.  Có bao nhiêu triglixerit (este chứa ba nhóm chức este của glixerin) với hỗn hợp ba axit béo: axit panmitic, axit stearic và axit oleic, trong mỗi triglixerit đều có chứa ba gốc axit cho trên?
a) 2                 b) 3                 c) 4                        d) 5
241.  Giả sử một chất béo có công thức: Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) 19,37 kg chất béo                             b)  21,5 kg               
c) 25,8 kg                                             d) Một trị số khác
(C= 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
242.  A là một amin đơn chức no mạch hở. Đốt cháy A thu đuợc nitơ đơn chất, 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. A có thể là amin nào trong các amin cho dưới đây?
a) Isopropylamin                                     b) Trietylamin
c) Đimetylamin                                       d) Đietylamin
(H = 1; O = 16)
243.  Fomalin (Formalin) hay fomol (formol) là dung dịch được tạo ra do hòa tan fomanđehit trong nước. Dung dịch này có tính sát trùng và làm đông tụ chất đạm nên được dùng để bảo quản các mẫu vật động vật. Một dung dịch fomalin có khối lượng 2 gam, cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch fomalin này bằng bao nhiêu?
a) 40%                                              b) 38%                      
c)30%                                               d) 25%
(C = 12; H = 1; O = 16; Ag = 108)
244.  Khi cho isopentan tác dụng với Cl2, với sự hiện diện của ánh sáng, theo tỉ lệ số mol 1 : 1, thì trên lý thuyết sẽ thu được tối đa bao nhiêu chất là sản phẩm hữu cơ?
a) 1                       b) 5                  c) 4                      d) 3   
245. Thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức, thu được hỗn hợp ba ete. Đem đốt cháy một ete thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hai rượu trong A là:   
        a) Hai rượu no mạch hở               b) CH3OH và CH3CH2OH   
        c) C2H5OH và C3H7OH                d) CH3OH và CH2=CH-CH2OH
246. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A cho được phản ứng tráng gương và tác dụng với đá vôi thấy có sủi bọt khí. Điều nào dưới đây không đúng đối với A:
        a) Công thức đơn giản của A cũng là công thức phân tử của A
        b) A là một hợp chất hữu cơ đơn chức
        c) Dung dịch A tác dụng Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam
        d) Tỉ khối hơi của A lớn hơn 1,6 
(C = 12; H = 1; O = 16)
247.  A là một hiđrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi của A so với metan bằng 5,375. Số đồng  phân của A có chứa cacbon bậc ba trong phân tử là:  
          a) 2                   b) 3                  c) 4                 d) 5
(C = 12; H = 1)
248. Trong các công thực nghiệm (công thức nguyên): (CH2O)n; (CHO2)n; (CH3Cl)n; (CHBr2)n; (C2H6O)n; (CHO)n; (CH5N)n thì công thức nào mà công thức phân tử của nó chỉ có thể là công đơn giản của nó?
          a) (CH3Cl)n; (C2H6O)n                               b) (CH2O)n; (CH3Cl)n; (C2H6O)n
          c) (CH3Cl)n; (CHO)n; (CHBr2)n                 d) (C2H6O)n; ; (CH3Cl)n; (CH5N)n  
249.  Chọn cách diễn đạt đúng về gốc hiđrocacbon:
          a) có công thức tổng quát CnH2n + 2 – 2k – x với x là số nguyên tử H mất, cũng cho biết nó có hóa trị x
    b) là tập hợp các nguyên tử C và H được tạo ra do một hiđrocacbon mất một nguyên tử H  hay một số nguyên tử H mà có, nó có công thức tổng quát CnH2n + 1− như CH3−; C2H5−
    c) là gốc chứa C, H như CH3−, CH2=CH−,   được tạo ra do một hiđrocacbon mất một nguyên tử H
    d) cả (a), (b) và (c) 
250.      Một chất hữu cơ A có công thức tổng quát dạng CnH2nO thì A có thể là:
a)      Anđehit đơn chức không no 
b)      Rượu hay ete đơn chức no mạch hở
c)      Xeton đơn chức no mạch hở
d)      Phenol đơn chức
251.      Từ isopentan nếu mất 1 nguyên tử H thì có thể tạo bao nhiêu gốc hiđrocacbon hóa trị 1?
           a) 3 gốc                    b) 4 gốc                    c) 5 gốc                   d) 2 gốc
252.      Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào?
    a) O2/Mn2+                                            b) Dung dịch AgNO3/NH3            
    c) Cu(OH)2/OH-, t˚                                            d) H2/Ni, t˚
253.      Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào?
    a) Dung dịch bão hòa NaHSO3           
    b) H2/Ni, t˚
    c) Dung dịch AgNO3 trong NH3         
    d) Cả (a), (b), (c) vì anđehit có tính khử đặc trưng
254.      Để phân biệt nhanh ba chất lỏng không màu: Axit metacrilic, Axit fomic, Phenol, dùng được thuốc thử nào dưới đây?
a) Nước brom                        b) Thuốc thử Tollens (Dung dịch AgNO3/NH3)
c) Quì tím                             d)  CaCO3
255. Hỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp A, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi dư thì khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam kết tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ m gam hỗn hợp A là:
        a) 22,4 gam                                                        b) 44,8 gam                   
        c) 51,2 gam                                                        d) 41,6 gam
(C = 12; Ca = 40; O = 16; H = 1; Br = 80)
256. Công thức thực nghiệm (công thức nguyên) của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức có mang nhóm chức của A là:
a) C2H3(CHO)2                                            b) C6H9(CHO)6            
c) C4H6(CHO)4                                            d) C8H12(CHO)8 
257.  A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A không tác dụng kim loại kiềm. Đốt cháy a mol A thu được 4a mol CO2 và 3a mol H2O. a mol A tác dụng vừa đủ dung dịch có hòa tan 2a mol NaOH, thu được một muối và một rượu. A là:
a) Este của axit oxalic                                           b) Este của etylenglicol
c) Este đa chức hai nhóm chức este                      d) (a) hoặc (b)
258.  A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:
a) Metyl etyl malonat                                       b) Metyl Vinyl malonat        
c) Vinyl alyl oxalat                                           d) Metyl etyl ađipat
259.  Hai chất X, Y được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Tỉ khối hơi của mỗi chất so với heli đều bằng 18,5. Cả hai chất đều tác dụng được với dung dịch kiềm và đều cho được phản ứng tráng bạc. Hai chất đó có thể là:
a)      HOOC-CHO; HCOOCH=CH2           b) HO-CH2CH2CHO; HOCCH2COOH
c)  HCOOCH2CH3; HOC-COOH             d) Axit acrilic; Etyl fomiat
(C = 12; H = 1; O = 16; He = 4)
260.  A là chất hữu cơ có thành phần nguyên tố là C, H, O và Cl. Khối lượng mol phân tử của A là 122,5 gam. Tỉ lệ số mol của C, H, O, Cl lần lượt là 4 : 7 : 2 : 1. Đem thủy phân A trong dung dịch xút thì thu được hai chất có thể cho được phản ứng tráng gương. A là:
a) HCOOCH2CH(Cl)CHO                          b) HCOOCH=CH2CH2Cl
c) HOC-CH2CH(Cl)OOCH                         d) HCOO-CH(Cl)CH2CH3
261.  A là một este có công thức phân tử C16H14O4. Một mol A tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri thu được sau phản ứng xà phòng hóa nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. A có cấu tạo đối xứng. A là:
a)      Este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với phenol
b)      Este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phenol thường và một Cresol (Metylphenol)
c)      Este của axit oxalic với hai cresol (CH3C6H4OOC-COOC6H4CH3)
d)      Cả (a), (b), (c)
262.  Chất A được tạo bởi bốn nguyên tố: C, H, N và O. Đốt cháy 1 mol A thu được 3 mol CO2, 0,5 mol N2 và 3,5 mol H2O. Tỉ khối hơi của A là 89/29. A tác dụng được với NaOH lẫn H2SO4. A làm mất màu nước brom. A là:
a) Alanin (CH3CH(NH2)COOH       b) Axit 3-aminopropannoic
c) (a), (b)                                           d) Amoni acrilat
(C = 12; H = 1; O = 16; N = 14)
263.  Hỗn hợp A gồm hai ankin. Cho 1,32 gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 400 gam dung dịch Br2 3,2% do có sự tạo sản phẩm cộng dẫn xuất tetrabrom. Hỗn hợp A:
         a) gồm axetilen và metyl axetilen                         b) gồm C3H4 và C4H6
         c) gồm C2H2 và C4H6                                               d) phải có axetilen
(Br = 80; C = 12; H = 1)
264.  Phản ứng xà phòng hóa là:
    a) Phản ứng điều chế xà phòng             
    b) Phản ứng cho chất béo nấu với dung dịch xút
    c) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm                         
    d) (a), (b)
265.  Cho isobutan phản ứng với Br2 nguyên chất, theo tỉ lệ số mol 1 : 1, hiện diện ánh sáng, đun nóng ở 127˚C, thu được sản phẩm hữu cơ gồm:
a)      hỗn hợp isobutyl bromua và tert-butyl bromua với tỉ lệ số mol xấp xỉ nhau
b)      chủ yếu là tert-butyl bromua
c)      metan; 1,2-đibrom propan
d)      hỗn hợp gồm isobutyl bromua, tert-butyl bromua và isobutan chưa phản ứng hết
266.  A là một hiđrocacbon. A tác dụng brom tạo B là một dẫn xuất brom. Tỉ khối hơi của B so với metan bằng 11,75. A có thể là:
a)  C2H4                    b) C2H6                    c) C8H12                    d) (a), (b)
(C = 12; H = 1; Br = 80)
267.      A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức, A không tác dụng với dung dịch kiềm. A cho được phản ứng tráng gương. Hơi của 8,6 gam A có cùng thể tích với 2,8 gam khí nitơ đo trong cùng điều kiện

File đính kèm:

  • docTrac nghiem hoa huu co 2.doc