Tổng hợp lý thuyết và bài tập về Lũy thừa, căn thức, mũ logarit

5. Phương pháp 5: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ đạo hàm)

 Ta thường sử dụng các tính chất sau:

• Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong khỏang (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C)

• Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong khỏang (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khỏang (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x))

 

doc14 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp lý thuyết và bài tập về Lũy thừa, căn thức, mũ logarit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: LŨY THỪA, CĂN THỨC, MŨ LOGARIT
cïd
I.	TÓM TẮC LÝ THUYẾT
	Tính chất:	
	Quy tắc:	
. Khi đó:
. Khi đó:
, 
II.	BÀI TẬP 
1.	LŨY THỪA
+	
+	
+	
+	Tính .
+	Đơn giản các biểu thức.
1) 
2.	LÔGARIT.
+	Biết log52 = a và log53 = b . Tính các lôgarit sau theo a và b.
	1) log527	2) log515	3) log512	4) log530
+ 
+	Tính giá trị các biểu thức.
+	Tính giá trị các biểu thức.
+	Tìm x biết.
1) log6x = 3log62 + 0,5 log625 – 2 log63. 	2) log4x = 
+	 Tính.
+	Tìm x biết
1) logx18 = 4	2) 	3) 	
+	Biết log126 = a , log127 = b. Tính log27 theo a và b.
+	Biết log214 = a. Tính log4932 theo a
3.	HÀM SỐ MŨ – LÔGARIT – LŨY THỪA.
+	 Tìm tập xác định của các hàm số sau.
1) y = 	2) y =	3) y = ln
4) y = log(-x2 – 2x )	5) y = ln(x2 -5x + 6)	6) y = 
+	
+
CHỦ ĐỀ: LŨY THỪA, CĂN THỨC, MŨ LOGARIT
I.	CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN:
1. Định lý 1: Với 0 < a 1 thì : aM = aN M = N
2. Định lý 2: Với 0 N (nghịch biến)
3. Định lý 3: Với a > 1 thì : aM < aN M < N (đồng biến )
4. Định lý 4: Với 0 0;N > 0 thì : loga M = loga N M = N
5. Định lý 5: Với 0 N (nghịch biến)
6. Định lý 6: Với a > 1 thì : loga M < loga N M < N (đồng biến)
Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau :	
HD:	
 (*)
Đặt 
Pt (*)
Với 	
Với 	
Vậy phương trình có nghiệm: 
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau :	
HD:	 (*)
Đặt 
Pt (*)
Với 	
Vậy phương trình có nghiệm: 
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau :	
HD:	 (*)
Đặt 
Pt (*)
Với 	
Vậy phương trình có nghiệm: 
3. Phương pháp 3: Lấy logarit hai vế
Ví dụ : Giải phương trình sau :	
HD: Lấy logarit hai vế với cơ số 8, ta được
Vậy phương trình có nghiệm: 
IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT THƯỜNG SỬ DỤNG:
1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : 
Ví dụ 1 : Giải phương trình sau : 
HD:	 (1)
	Điều kiện: 
	Do đó pt
Vậy phương trình có nghiệm: 
Ví dụ 2 : Giải phương trình sau : 	
HD:	 (1)
	Điều kiện: 
	Vậy phương trình có nghiệm 
2. Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số.
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau : 
HD:	 (1)
	Điều kiện: 
Đặt 
	Lúc đó: 
Vậy phương trình có nghiệm 
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau : 
HD:	 (1)
	Điều kiện: 
(2)
Đặt 
Lúc đó: pt (2) 
 thỏa (*)
Vậy phương trình có nghiệm 
3. Phương pháp 3: Mũ hóa hai vế: 
Ví dụ: 
	Điều kiện: 
Vậy phương trình có nghiệm 
5. Phương pháp 5: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ đạo hàm)
 	Ta thường sử dụng các tính chất sau:
Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong khỏang (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C) 
Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong khỏang (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khỏang (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x)) 
Ví dụ : Giải các phương trình sau : 
HD:	 (*)
Ta có là nghiệm của phương trình (*) vì 
Ta chứng minh đây là nghiệm duy nhất.
Thật vậy, xét 
Ta có đồng biến trên vì , . Do đó
+	Với thì hay , nên phương trình (*) thể có nghiệm 
+	Với thì hay , nên phương trình (*) thể có nghiệm 
Vậy phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất 
 6. Bài tập:
	Bài 1: Giải các phương trình sau:
1.	2.	
3.	4.	
5.	6.	
7.	8.	
9.	10.	
11.	12.	
13.	14.	
15.	16.	
17.	18.	
19.	20.	
21.	22.	
23.	24.	
25.	26.	
27.	28.	
29.	30.	
31.	32.	
33.	34.	
	35.	36.	
	37.	38.	
	39.	40.	
	41.	42.	
	43.	44.	
	45.	46.	
	47.	48.	
	49.	50.	
	51.	52.	
	53.	54.	
	55.	56.	
	57.	58.	
	59.	60.	
	61.	62.	
	63.	64.	
	65.	66.	
	67.	68.	
	69.	70.	
	71.	72.	
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ THƯỜNG SỬ DỤNG:
 1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : aM < aN ()
 Ví dụ : Giải các bất phương trình sau :
 1) 
 2) 
 2. Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về bất phương trình đại số.
 Ví dụ : Giải các phương trình sau :
 	 1) 4) 
 2) 5) 
 3) 6) 
VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ THƯỜNG SỬ 
 DỤNG:
 1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : 
a.	 
	+	Với , phương trình vô số nghiệm.
	+	Với , phương trình: 
b.	
	+	Với , phương trình vô nghiệm.
	+	Với , phương trình: 
Ví dụ 1:	
	+	Trường hợp: , 
	+	Trường hợp: , 
VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT THƯỜNG SỬ DỤNG:
 1. Phương pháp: Biến đổi bất phương trình về dạng cơ bản : 
a.	
b.	
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:	
	 Vậy bất phương trình có nghiệm: 
Ví dụ 2: Giải bất phương trình:	
	 Vậy bất phương trình có nghiệm: 
2. Phương pháp: Biến đổi bất phương trình về dạng cùng cơ số:, các trường hợp tương tự
+	Điều kiện:
+	
Ví dụ: Giải bất phương trình:	
+	Điều kiện:
+	
+	Kết hợp với điều kiện, bất phương trình có tập nghiệm: 
 Ví dụ : Giải các bất phương trình sau :
	1)	 2) 
	3)	 4) 
	5) 
 2. Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về bất phương trình đại số.
 Ví dụ : Giải các phương trình sau :
1) 
2) 
Bài 6: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT
I/Một số phương php giải bất phương trình mũ v logarit
· Dạng cơ bản :
10 > Û 
20 > b Û Nếu b £ 0 cĩ nghiệm "x
	 Nếu b > 0 f(x) > logb nếu a > 1
	 f(x) < logb nếu 0 < a < 1 
 30 < b Û Nếu b £ 0 thì pt vơ nghiệm
	 Nếu b > 0 ; f(x) 1
	 f(x) > logb nếu 0 < a < 1 
·logf(x) > logg(x) Û Đk: f(x) > 0 ; g(x) > 0 ; 0 < a ¹ 1
 (a-1)[ f(x) - g(x) ] > 0 
·logf(x) > b 	Û * Nếu a > 1 : bpt l f(x) > 
	 * Nếu 0 < a < 1 bpt l 0 < f(x) < 
·logf(x) 1 : bpt l 0 < f(x) < 	 
 * Nếu 0 
·> 1 Û u(x) > 0 v [ u(x) -1 ].v(x) > 0 
· 0 v [ u(x) -1 ].v(x) < 0 
Lưu ý: 
 *) trong trường hợp có ẩn dưới cơ số thì chng ta nn sử dụng cơng thức sau để bài toán trở nên dễ dang hơn.
10 > ó (a-1)(f(x) - g(x)) > 0.
20 logf(x) > logg(x) ó (a-1)(f(x) - g(x)) > 0.
 *) Khi giải bài toán bất phương trình mũ hoặc logarit thì phải nắm thật vững tính chất đơn điệu của hai hàm số trên.
 *) Nắm vững php lấy hợp, lấy giao của hai hay nhiều tập hợp số.
II/ BI TẬP:
A/Bi tập mẫu:
Bi 1: Giải các bất phương trình sau
	a./ 	b./ 
	c./ 
	Giải:
	a./ (1)
	ĐK: 
	Kết hợp với ĐK (*) ta có nghiệm là : 
	b./ (1)
	ĐK: 
	Kết hợp với ĐK (*) ta có nghiệm: 	
	c./ (1)
	ĐK: 
	Kết hợp với ĐK (*) ta có nghiệm là: 2 < x < 5. 
Bi 2: Giải các bất phương trình sau: 
	a./ 	b./ 
	c./ 
	Giải: 
	a./ (1)
	ĐK: x >0	Đặt : . Ta cĩ bất PT: 
Kết hợp ĐK ta có nghiệm là 
b./ (1)
ĐK: (*)
Đặt : ta cĩ : 
. Kết hợp ĐK (*) ta có nghiệm là : 
c./ (1)
ĐK: x >0 (*)
Đặt . Ta cĩ 
Kết hợp ĐK (*). Ta có nghiệm là 
Bi 3: Giải các bất phương trình sau
	Giải:
a./ 
Bi 4: Giải các bất phương trình sau

File đính kèm:

  • docchuyen de loga.doc