Tổng hợp 50 câu trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 4 (Có đáp án)

13. Sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?

 a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.

 b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.

 c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.

 

doc6 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp 50 câu trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 4 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 câu trắc nghiệm lịch sử lớp 4
1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? 
a. Văn Lang. 	b. Âu Lạc. 	c. Việt Nam.
2. Vị vua đầu tiên của nước ta là? 
a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền. 
3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì? 
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. 
b. Xây dựng thành Cổ Loa. 
c. Cả hai ý trên đều đúng. C 
4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây. 
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. 	b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. 	c. Cây tre trăm đốt. 
5. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là: 
a. Chiến thắng của Hai Bà Trưng. 	b. Chiến thắng Bặch Đằng. 	c. Chiến thắng Lí Bí. 
6. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào? 
a. 179 TCN 	b. Năm 40 	c. Cuối năm 40 
7. Ai là người lãnh đạo nhân dân ta chống lại quân Nam Hán? 
a. Ngô Quyền. 	b. Hai Bà Trưng. 	c. Dương Đình Nghệ. 
8. Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào? 
a. 938 	b. 939. 	c. Cuối năm 939. 
9.Em hiểu như thế nào về cụm từ 12 sứ quân?
 a. Các thế lực địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng. 
b. 12 sứ thần của các nước đến tham kiến vua. 
c. 12 cánh quân xâm lược nước ta. 
10.Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì? 
a. Lạc Việt. 	b. Đại Việt. 	c. Đại Cồ Việt. C 
11.Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
a. Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nước ta. 
b. Lê Hoàn đã giết hại Đinh Tiên Hoàng để lên ngôi vua.
c. Lê Hoàn đã đánh bại 12 sứ quân để lên ngôi vua. 
12. Lê Hoàn lên ngôi vua lấy tên gọi là gì? 
a.Lê Đại Hành.	 b. Lê Long Đĩnh. 	c.Lê Thánh Tông. 
13. Sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?
 a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt. 
 b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
 c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc. 
14. Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào thời gian nào?
 a.1005	 b.1009	 c. 1010 
15. Dưới thời Lý đạo Phật được truyền bá như thế nào? 
a. Được truyền bá rộng rãi trong cả nước. 
b. Chưa xuất hiện. 
c. Mới xuất hiện nên truyền bá chưarộng rãi. 
16. Tống xâm lược nước ta lần thứ hai vào thời gian nào? 
 a. Năm 1068 	b. Năm 1075. 	 c. Năm 981 
17. Nhà trần được thành lập vào năm nào? 
a. Đầu năm 1226. 	b. Giữa năm 1226. 	c. Cuối năm 1226
18. Vua Trần đặt trông lớn ở thềm cung điện để làm gì? 
a. Để dân đến đánh khi có điều gì cần xin, hoặc bị oan ức. 
b. Để dân đến đánh khi có lễ hội. 
c. Để tạo vẻ đẹp thêm cho cung điện. 
19. Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước? 
a. Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất.
b. Đắp lại đê điều, mở rộng đồn điền. 
c. Cả hai ý trên đều đúng. 
20. Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì? 
a. Để chống lũ lụt. 	b. Để chống hạn hán. 	c. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. 
21. Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong việc đắp đê?
a. Nền kinh tế công nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no. 
b. Nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no.
c. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển, đời sống nhân dân ấm no.
22. Khi quân Mông nguyên tràn vào nước ta vua Trần hỏi “ nên hòa hay nên đánh” Câu trả lời “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của ai? 
a. Trần Thủ Độ. 	b. Trần Hưng Đạo. 	c.Trần Quốc Toản. A 
23. Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? 
a. Rút khỏi kinh thành Thăng Long, để lại vườn không nhà trống. 
b. Cho lính mai phục để tiêu diệt giặc.
 c. Cho quân đánh trả và đã giành thắng lợi. A 
24. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần vào năm nào? 
a. Năm 1248 	b. Năm 1400 	c. Năm 1406 
25. Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược?
 a. Do không đoàn kết toàn dân để kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội. 
b. Do thiếu tiền, của và binh lính. 
c. Do quân Minh quá mạnh. 
26. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh? 
a. Hồ Quý Ly. 	b. Lê Đại Hành. 	c. Lê Lợi
27. Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào? 
a. 1428. 	b. 1248. 	c. 1482. 
28. Bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là gì? 
a. Bản đồ Việt Nam. 	b. Bản đồ Đại Việt.	c. Bản đồ Hồng Đức. 
29. Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là gì? 
a. Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ, quyền quốc gia. 
b. Khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc và bảo vệ quyền phụ nữ. 
c. Cả hai ý trên đều đúng. 
30. Nhà Hậu Lê đã làm gì để phát triển giáo dục? 
a. Mở trường đón nhận cả con em thường dân. 
b. Mở trường công bên cạnh các lớp học tư của thầy đồ. 
c. Cả hai ý trên đều đúng. 
31. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì? 
a. Nho giáo. 	b. Phật giáo. 	c. Thiên chúa giáo. 
32.Ở thời Hậu Lê, nền văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu điểm nhất? 
a. Chữ Hán. 	b. Chữ Nôm. 	c. Chữ Quốc Ngữ. A 
33.Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hoá tiêu biểu của thời Hậu Lê?
a Vì hai ông có nhiều tác phẩm bằng chữ Nôm. 
b Vì hai ông có những tập thơ Nôm còn lưu truyền đến ngày nay.
c Cả hai ý trên đều đúng. A 
34. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: 
Khoa học dưới thời Hậu Lê cũng đạt được những thành tựu đáng kể. Bộ “ Đại Việt sử ký toàn thư “của Ngô Sĩ Liên là bộ sách ghi lại lịch sử nước ta thời  đến đầu thời . 
35. Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm? 
a. Hơn 200 năm. 	b. Hơn 50 năm 	c. Hơn 60 năm 
36. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì?
 a Đất nước bị chia cắt, nhân dân khổ cực.
 b Kinh tế không phát triển. 
c. Cả hai ý trên đều đúng. 
37.Công cuộc khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong diễn ra trong thời gian nào? 
a. Đầu thế kỷ XVI.	 b. Giữa thế kỷ XVI.	 c Cuối thế kỷ XVI. 
38. Thành thị nào là thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong?
 a Hội An. 	b Thăng Long. 	c Phố Hiến. 
39. Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất đất nước vào năm nào? 
40. UNESCO công nhận phố cổ Hội An là di sản Văn Hoá thế giới vào thời gian nào? 
 a. 5 – 9 – 1999 	b.12 – 5 – 1999	c.5 – 12 – 1999 
41. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Tây Sơn? 
a.Nguyễn Nhạc 	b.Nguyễn Huệ. 	 c.Nguyễn Lữ.
42. Quang Trung kéo quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh , thống nhất đất nước vào thời gian nào? 
a Đầu năm 1788. 	b Cuối năm 1788. 	c Đầu năm 1789. 
43. Hằng năm vào ngày mồng mấy Tết, nhân dân ở gò Đống Đa tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại thắng quân Thanh? 
a Mồng 3 Tết. 	b Mồng 5 Tết. 	c Mồng 10 tháng 3. 
44. Sau khi lên ngôi, vua Quang Trung đã ban bố“Chiếu khuyến nông ”. Cho biết “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì?
 a. Lệnh cho dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. 
b. Chia lại ruộng đất cho dân. 
c. Đắp đê và bảo vệ đê. 
45. Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
 a. Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán. 
b. Vì chữ Nôm xuất phát từ quê hương của vua Quang Trung. 
c. Vì vua Quang Trung muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. 
46. Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào? 
a. 1802. 	b. 1858. 	c. 1792. 
47. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
a. Vua Quang Trung nhường ngôi cho Nguyễn ánh. 
b. Nguyễn ánh lật đổ triều Tây Sơn.
c. Nguyễn ánh đánh bại quân Thanh. 
48. Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua? 
a. 2 đời vua	b.4 đời vua. 	c.6 đời vua
49. Sau khi lên ngôi vua Nguyễn ánh chọn kinh đô ở đâu? 
a. Huế. 	b. Thăng Long.	c. Hoa Lư. 
50.UNESCO công nhận quần thể di tích cố đô Huế là Di sản Văn hoá thế giới vào thời gian nào? 
a.12 – 11 -1993 	b. 5 – 12 – 1999 	c. 11 – 12 -1993
Đáp án
1.A
2.B
3.C
4.A
5.B
6.B
7.A
8.B
9.B
10.C
11.A
12.A
13. A
14.C
15.A
16.A
17.A
18.A
19.C
20.C
21.B
22.A
23.A
24.B
25.A
26.C
27.A
28.C
29.C
30.C
31.A
32.A
33.A
34.Hùng Vương, Hậu Lê
35.B
36.C
37.C
38.A
39.1786
40.C
41.B
42.A
43.B
44.A
45.C
46.A
47.B
48.B
49.A
50.C

File đính kèm:

  • doctong_hop_50_cau_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_4_co_dap_an.doc
Giáo án liên quan