Toán kim loại tác dụng với dung dịch muối
. Cho 1,58 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125 ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B và 1,92 gam chất rắn C. Thêm vào B một lượng dung dịch NaOH loãng, dư, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao, thu được 0,7 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1. Viết phương trình phản ứng và giải thích.
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol của dung dịch CuCl2.
2. Cho 0,411 gam hỗn hợp Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A nặng 3,324 gam và dung dịch nước lọc. Cho dung dịch nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thì tạo kết tủa trắng dần dần hoá nâu trong không khí.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3. Cho 10,72 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84 gam chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn C.
a. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol dung dịch AgNO3.
4. Cho 1,36 gam hỗn hợp Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 chưa rõ nồng độ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A nặng 1,84 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit nặng 1,2 gam.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
b. Tính nồng độ mol dung dịch CuSO4.
Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25 M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Tính khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp ban đầu. 17. Cho 1,7g hỗn hợp bột Mg và Fe vào 500ml dung dịch CuSO4 chưa biết nồng độ. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A cân nặng 2,3g và dung dịch (nước lọc) B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư khi có mặt không khí. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao được hỗn hợp oxit cân nặng 1,5g. a. Tính khối lượng Mg và Fe có trong hỗn hợp đầu. b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4. 18. Cho 3,16 gam hỗn hợp B ở dạng bột gồm Mg, Fe tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa được dung dịch B1 và 3,84 gam chất rắn B2. Thêm vào B1 một lượng dư dung dịch NaOH loãng rồi lọc, rửa kết tủa mới được tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao, được 1,4 gam chất rắn B3 gồm 2 oxit kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và giải thích. 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong B và tính nồng độ mol dung dịch CuCl2. 19. Trộn hai dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36 M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Thêm 0,828 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A, thu được chất rắn B và dung dịch C. a. Tính khối lượng của B. b. Cho 20ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. c. Cho chất rắn B vào dung dịch Cu(NO3)2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng các chất trong D. 20. Lắc m gam bột Fe với 500ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,2 gam chất rắn B. Tách B ta được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư được 18,4 gam kết tủa hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. a. Xác định m. b. Tính nồng độ mol của các muối trong A. 21. Cho 2,24 gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn A và dung dịch B. a. Tính số gam chất rắn A. b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. c. Cho dung dịch amoniac đến dư vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được kết tủa C. Lọc kết tủa C rửa sạch và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m? d. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch HNO3 đặc thì thu được một khí màu nâu duy nhất bay ra. Tính thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. 22. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 kim loại M (có hoá trị không đổi). Chia A làm 2 phần bằng nhau . Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít Hoà tan hoàn toàn. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất và không tạo ra NH4NO3. 1.Xác định kim loại M và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A. 2. Cho 2,78 gam A tác dụng với 100ml dung dịch B chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch E và 5,84 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,448 lít Hoà tan hoàn toàn. Tính nồng độ mol các muối trong B ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc). 23. Cho 12g Mg vào 1 lít dung dịch ASO4 và BSO4 có cùng nồng độ là 0,1M ( tính khử Mg>A>B). a. Chứng minh A và B kết tủa hết. b. Biết rằng phản ứng cho sản phẩm chất rắn C có khối lượng 19,2 gam. Khi cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư còn lại 1 kim loại không ta có khối lượng 6,4 gam. Xác định 2 kim loại A,B. c. Lấy 1 lít dung dịch ASO4 và BSO4 với nồng độ mỗi muối là 0,1M và thêm vào đó m gam Mg. Lọc lấy dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch D thu được kết tủa E. Nung E ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn F. Tính giá trị của M. 24. A là dung dịch AgNO3 nồng độ a mol/l. Cho 13,8 g hỗn hợp bột Fe và bột Cu vào 750 ml dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dụng dịch B và 37,2 g chất rắn E. Cho NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12 g hỗn hợp gồm 2 oxit của hai kim loại. 1. Tính % khối lượng hai kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 2. Tính a ? (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn; Fe + 2Ag+ = Fe2+ + 2Ag). 25. Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. a. Tính số gam chất rắn A. b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch B. c. Cho dung dịch amoniac đến dư vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C, rửa sạch và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m. d.Hoà tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch HNO3 (đ) thì thu được một khí màu nâu duy nhất bay ra. Tính thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. 26. Cho 11,2 gam Fe tác dụng với 500ml dung dịch gồm hai chất Cu(NO3)2 0,04M và AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc tách chất rắn A và thu được dung dịch B. 1. Tính khối lượng của A. 2. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch B, biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn không thay đổi. 3. Hoà tan chất rắn A vào dung dịch HNO3 đặc nguội thấy thoát ra một khí màu nâu duy nhất. Tính thể tích khí này ở điều kiện tiêu chuẩn. 27. Cho hỗn hợp bột kim loại Fe và Mg (có số mol bằng nhau) vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai kim loại nặng 2,48 gam trong đó có 1,92 gam Cu. Tính số mol Fe và Mg đã dùng. 28. Cho a gam bột sắt vào 200ml dung dịch X gồm hỗn hợp hai muối là AgNO3 và Cu(NO3)2. Phản ứng xong, thu được 3,44 gam chất rắn B và dung dịch C. Tách B rồi cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư, thu được 3,68 gam kết tủa hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn. 1. Xác định a. 2. Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch X. 29. Một loại muối Al2(SO4)3 lẫn các tạp chất FeSO4 , Fe2(SO4)3 và CuSO4. Hoà tan 36,708 g muối này vào nước, chia dung dịch làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 9ml dung dịch KMnO4 0,1M khi có mặt H2SO4 dư. Ngâm một mẩu sắt kim loại vào phần 2 đến phản ứng hoàn toàn, khối lượng mẩu sắt giảm đi 0,0396g. Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 42 ml dung dịch KMnO4 0,1M khi có mặt H2SO4 dư. 1. Tính phần trăm khối lượng từng tạp chất trong mẫu muối trên. 2. Tính lượng NaOH tối thiểu để chỉ kết tủa hết các tạp chất sắt và đồng dưới dạng hiđroxit. 30. Chia 1,5 gam hỗn hợp bột Fe, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau. a. Lấy phần 1 hoà tan bằng dung dịch HCl thấy còn lại 0,2 gam chất rắn không tan và có 448 ml khí bay ra (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần. b. Lấy phần thứ hai cho vào 400ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,08M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. 31. Lắc m gam Fe vào dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn B. Tách B được nước lọc C. Cho nước lọc C tác dụng với NaOH dư thu được a gam kết tủa của hai hiđroxit kim loại, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. a. Lập biểu thức tính a, b. b. Tính m, số mol hai muối ban đầu biết a = 36 gam, b = 32 gam, x = 34,4gam. 32. Cho hỗn hợp X gồm 0,006 mol Ag; 0,054 mol Pb và 0,034 mol Al vào 500ml dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,138 gam chất rắn Y. a. Tính % khối lượng các chất trong Y. b. Tính nồng độ mol dung dịch Cu(NO3)2. 33. Cho 3,58 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Fe, Cu vào 200 ml Cu(NO3)2 0,5M, đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,62 gam chất rắn D. a. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Hoà tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp X vào 250 ml dung dịch HNO3 a mol/l được dung dịch E và khí NO. Dung dịch E vừa tác dụng hết với 0,88 gam bột Cu. Tính a? 34. Cho 3,61 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn tác dụng với 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A và 5,12 gam chất rắn B. Lọc bỏ chất rắn B, rồi cho NaOH dư vào phần nước lọc thấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn D. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong X. 35. Cho 9,16 gam hỗn hợp Zn, Cu, Fe vào cốc đựng 170 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Hoà tan hết C bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 2,8 lít NO (đktc). Thêm NaOH dư vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 10,4 gam chất rắn E. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 36. Cho 7,16 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 400ml Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và chất rắn B. nung B trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,24 gam chất rắn D. a. Chứng minh rằng Cu(NO3)2 đã dùng dư. b. Tính % khối lượng các chất trong X. 37. Khuấy kỹ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 và m gam bột đồng rồi thêm tiếp vào đó dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần thiết để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam. Hãy xác định các chất có trong A và tính m. 38. Lắc 0,81g bột nhôm trong 200ml dung dịch chứa AgNO3và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng
File đính kèm:
- dang toan kim loai muoi(1).doc