Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tháng 1 Khối 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Định Sơn
CHỦ ĐIỂM: Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
NỘI DUNG: Giao lưu: “ Câu lạc bộ Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh”.Tìm hiểu kiến thức về truyền thống địa phương, quê hương.
TRẢI NGHIỆM: Vẽ tranh theo bìa sách, truyện, nhân vật trong sách, truyện.
I. Mục tiêu:
1. Thông qua buổi hoạt động hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo viên hệ thống hóa, củng cố, bổ sung cho học sinh một số kiến thức về môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh.
- Tổ chức cho học sinh giao lưu CLB Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh. Tìm hiểu kiến thức về truyền thống địa phương, quê hương.
- Tổ chức trải nghiệm: Vẽ tranh theo bìa sách, truyện, nhân vật trong sách, truyện.
2. Rèn cho các em kĩ năng kĩ năng làm tính, giải toán, kĩ năng sử dụng vốn từ, kĩ năng xác định từ loại, từ chia theo cấu tạo, khả năng cảm thụ văn học, kĩ năng phản ứng nhanh, kĩ năng bình luận, thuyết trình, mạnh dạn, tự tin.
3. Bồi dưỡng cho học sinh ý thức ham hiểu biết, ý thức tìm tòi, học hỏi, yêu quê hương, yêu thích môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, ham đọc sách, yêu quý trường lớp, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung:
- GV: Ra các câu hỏi tìm hiểu về truyền thống địa phương, quê hương, môn học Toán; Tiếng Việt, Tiếng Anh. Hướng dẫn học sinh vẽ tranh theo bìa sách, truyện, nhân vật trong sách, truyện.
- HS: Ôn tập kiến thức về Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh.Tìm hiểu về truyền thống địa phương, quê hương.
2. Phương tiện:
- GV: Máy tính, máy chiếu, phiếu theo dõi.
- HS: Bảng con, phấn, khăn lau; đồ dùng vẽ tranh.
III. Phạm vi tổ chức: Theo khối, lớp.
IV. Tiến trình tổ chức thực hiện:
nhật có mấy cạnh? A . 3 B. 5 C. 4 C Câu 2: Mỗi con gà có 3 chân. Hỏi 10 con gà có bao nhiêu chân? A . 30 B. 40 C. 50 A Câu 3: Tổng của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với bé nhất có một chữ số là: A. 91 B. 90 C. 99 C Câu 4: Tổng của hai số là 66, số hạng thứ nhất là 30. Tìm số hạng thứ hai? A. 26 B. 36 C . 46 B Câu 5: Em cao 86 cm, anh cao hơn em 9cm. Hỏi anh cao bao nhiêu xăng - ti - mét? A . 60cm B. 85cm C. 95cm C Câu 6: Tổng của số bé nhất có hai chữ số giống nhau và 10 là: A. 21 B. 31 C. 22 A Câu 7: Trên sân có 4 con chó. Hỏi 4 con chó có bao nhiêu chân? A. 8 chân B. 12 chân C. 16 chân A Câu 8: Tính: 4l x 8 = ? A. 12l B. 21l C. 48l C Câu 9: Có 9 đôi đũa. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc đũa? A. 16 chiếc đũa B. 17 chiếc đũa C. 18 chiếc đũa C Câu 10: Hãy chuyển phép cộng sau thành phép nhân: 4 + 4 + 4 + 4 + 4+ 4 A. 4 x 4 B. 4 x 5 C. 4 x 6 C Câu 11: Điền dấu >, <, =? 3 x 5 ... 3 + 3 + 3 + 3 + 3 A. > B. = C. < B Câu 12: Tìm x : 76 - x = 19 + 0 + 19? 38 B. 39 C. 40 A Câu 13: Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 = ? A. 100 B. 90 C. 80 A Câu 14: Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh nam? 11 B. 13 C. 15 C Câu 15: Số luống rau trong vườn nhà Bống là số bé nhất có hai chữ số, biết rằng trên mỗi luống mẹ Bống trồng 4 cây bắp cải. Hỏi vườn rau nhà Bống có bao nhiêu cây bắp cải? A. 30 B. 40 C. 50 B Phần 2: Câu lạc bộ Tiếng Việt tuổi thơ (30 phút) 1. Ổn định tổ chức. 2. Giới thiệu nội dung và thể lệ cuộc thi: 2.1. Nội dung: Các câu hỏi, bài tập thuộc kiến thức các môn học Tiếng Việt đã học. 2.2. Thể lệ: HS sử dụng bảng con đưa ra kết quả đúng; mỗi câu có đáp án đúng, được ghi 10 điểm. Tổng điểm tối đa: 150 điểm. Sau mỗi câu, giáo viên củng cố kiến thức, kĩ năng làm bài cho học sinh. Cuối phần giao lưu, GV tổng kết điểm - Tuyên dương HS. 3. GV tổ chức cho học sinh tham gia buổi giao lưu: NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN NỘI DUNG ĐÁP ÁN Câu 1: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu “Ai là gì?” Chúng em là học sinh lớp 2. Trường của chúng em rất rộng và đẹp. Chim hót líu lo trên sân trường. A Câu 2: Từ trái nghĩa với từ “ trắng” là: A. đen B. vàng C. nâu. A Câu 3: Từ nói nên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ là: A. kính râm B. kính cận C. kính yêu C Câu 4: Trong câu sau: Bé Hoa đang ngủ. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi làm gì? A. đang B. đang ngủ C. bé Hoa B Câu 5: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa? A. cao - thấp B. chăm chỉ - siêng năng C. đẹp - xinh A Câu 6: Dòng nào dưới đây gồm toàn các chỉ sự vật: A. cây bằng, cây sấu, hộp bút, chơi, vàng, chăm chỉ, thấp. B. cô giáo, học sinh, cái bàn, công an, bác sĩ, cây mía. C. xinh xinh, đẹp, thông minh, hoa cúc, trung thực, nâu, cao. B Câu 7: Câu: “Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông” . Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Như thế nào” ? A. Mùa hè. B. Đỏ rực hai bên bờ sông. C. Đỏ rực. B Câu 8: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Ve kêu báo hiệu mùa hè đã đến”. A. ve B. kêu C. mùa hè đã đến. B Câu 9: Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu trong câu: “ Sân trường, đỏ rực một màu hoa phượng vĩ” A. sân trường. B. đỏ rực. C. hoa phượng vĩ. A Câu10: Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau: “ Trong vườn, hoa cải nở vàng tươi khoe sắc” là: A. hoa cải. B. vàng tươi. C. khoe sắc. B Câu 11: Em hiểu “Lá lành đùm lá rách” là thế nào? A. giúp đỡ nhau. B. đoàn kết. C. đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. C Câu 12: Thành ngữ nào dưới đây sử dụng cặp từ trái nghĩa: A. Tối lửa tắt đèn. B. Đi ngược về xuôi. C. Đi mây về gió. B Câu 13: Từ nào chỉ đặc điểm của “con cáo”. A. hiền lành. B. nhút nhát. C. tinh ranh. C Câu 14: Trong các từ: xắp xếp, sáng sủa, xôn xao từ viết sai chính tả là: A. sáng sủa B. xắp xếp C. xôn xao B Câu 15: Từ “ngọt thơm” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm tính chất. A. Từ chỉ sự vật. B. Từ chỉ hoạt động. C. Từ chỉ đặc điểm, tính chất. C Phần 3: Câu lạc bộ Tiếng Anh (30 phút) 1. Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu nội dung và thể lệ cuộc thi: 2.1. Nội dung: Các câu hỏi, bài tập thuộc kiến thức các môn học Tiếng Anh đã học. 2.2. Thể lệ: HS sử dụng bảng con đưa ra kết quả đúng; mỗi câu có đáp án đúng, được ghi 10 điểm. Tổng điểm tối đa: 150 điểm. Sau mỗi câu, giáo viên củng cố kiến thức, kĩ năng làm bài cho học sinh. Cuối phần giao lưu, GV tổng kết điểm – Tuyên dương HS. 3. GV tổ chức cho học sinh tham gia buổi giao lưu: NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN NỘI DUNG ĐÁP ÁN Câu 1: Cái áo len Tiếng Anh là gì? Shoes B. Hat C. Sweater B Câu 2: Cái mũ Tiếng Anh là gì? Hat B. Skirt C. shirt A Câu 3: Bố trong Tiếng Anh gọi là gì? Mom B. Dad C. grandfather B Câu 4: Tính từ to trong Tiếng Anh gọi là gì? Big B. small C. Young. A Câu 5: Đôi giày trong Tiếng Anh gọi là gì? Shoes B. hat C. skirt A Câu 6: Con gà mái trong Tiếng Anh gọi là gì? A. hen B. cow C. dog A Câu 7: Con bò trong Tiếng Anh gọi là gì? A. goat B. cow C. donkey B Câu 8: Con khỉ trong Tiếng Anh gọi là gì? A. dog B. monkey C. cat B Câu 9: Mẹ trong Tiếng Anh gọi là gì? A. mon B. brother C. sister B Câu 10: Váy trong Tiếng Anh gọi là gì? A. skirt B. sweater C. hert A Câu 11: Tính từ “già” trong Tiếng Anh là gì? A. young B. old C. nice B Câu 12: Cái quần dài trong Tiếng Anh gọi là gì? A. skirt B. trousers C. dress B Câu 13: Số “1” trong Tiếng Anh là gì? A. one B. two C. three A Câu 14: Màu đỏ trong Tiếng Anh là gì? Pink B. red C. yellow C Câu 15: Màu trắng trong Tiếng Anh là gì? white B. black C. pink A Phần 4: Tìm hiểu kiến thức về truyền thống địa phương, quê hương. 1) Giới thiệu chung về địa phương, truyền thống địa phương, quê hương. Xã Định Sơn được hợp thành từ xã Cẩm Định và xã Cẩm Sơn trước đây là địa danh có bề dày truyền thống cách mạng, anh hùng và luôn đi đầu trong các phong trào thi đua của huyện Cẩm Giàng trong các thời kỳ; Cẩm Sơn là xã anh hùng, Cẩm Định trước đây nhiều năm là lá cờ đầu trong sản xuất nông nghiệp; nhân dân có tinh thần đoàn kết, lao động cần cù, sáng tạo. Trong nhiệm kỳ qua, mặc dù kinh tế xã hội còn gặp nhiều khó khăn, song Đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Định Sơn đã khắc phục mọi khó khăn, nỗ lực phấn đấu vươn lên hoàn thành thắng lợi các mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Cẩm Định lần thứ 21 và Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ xã Cẩm Sơn lần thứ 24 đã đề ra. a)Trường Phổ thông cơ sở Cẩm Định được thành lập từ tháng 9 năm 1954. Tiền thân là trường cấp 2 Lê Hồng Phong. Trường nằm ở phía Đông Bắc huyện Cẩm Giàng, tọa lạc trên đất thôn An Điềm, xã Cẩm Định. Năm 1990 trường Tiểu học Cẩm Định được tách ra khỏi trường Phổ thông cơ sở Cẩm Định, lúc này nhà trường có 26 lớp với 1036 HS, 60 năm xây dựng và phát triển trường PT cơ sở Cẩm Định nay là trường Tiểu học Cẩm Định cũng trải qua các bước thăng trầm cùng với lịch sử của địa phương và dân tộc. 60 năm ấy biết bao thế hệ giáo viên, học sinh công tác và học tập trưởng thành từ mái trường này. Đã có 13 lượt thầy, cô hiệu trưởng tại trường. Trong đó có nhiều thầy, cô là người Cẩm Định. Trải qua những năm tháng khó khăn gian khổ, cả ở thời bình và thời chiến. Các thế hệ thầy trò trường Tiểu học Cẩm Định luôn luôn vượt khó khăn, thiếu thốn để thi đua dạy tốt, học tốt. Xây dựng nhà trường với những nét riêng của Cẩm Định. Trường luôn đạt “Trường Tiên Tiến”, được nhận nhiều giấy khen, bằng khen của các cấp, phần thưởng cao nhất mà nhà trường đã vinh dự được đón danh hiệu trường Chuẩn Quốc gia vào 24 tháng 10 năm 2002. Đặc biệt năm học 2019- 2020 nhà trường được công nhận tập thể lao động Xuất sắc, thư viện xuất sắc. Các em HS luôn chăm chỉ có ý thức học tập và rèn luyện tự giác. Chất lượng học tập của học sinh ổn định, nhiều học sinh đạt giải cấp tỉnh, cấp huyện trong các kỳ thi học sinh giỏi góp phần tạo lên chất lượng mũi nhọn của trường, Chi bộ Đảng nhà trường luôn luôn đạt danh hiệu tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh. Các đoàn thể trong nhà trường luôn luôn đạt danh hiệu vững mạnh, vững mạnh xuất sắc. Bằng những thành tích nổi bật trong hoạt động, Liên đội trường TH Cẩm Định đã được trung ương đoàn trao tặng bằng khen năm học 2006, những năm gần đây Liên đội liên tục được nhận giấy khen của huyện đoàn, tỉnh đoàn. Nhiều thầy giáo, cô giáo đạt CSTĐ và giáo viên giỏi cấp tỉnh, cấp huyện.Và hơn bao giờ hết là sự phối hợp chặt chẽ, sự chăm lo của phụ huynh học sinh trong các hoạt động của nhà trường. Các thầy, cô giáo, cán bộ công nhân viên nhà trường luôn luôn nhắc nhở nhau phát huy truyền thống của nhà trường. * Danh sách 13 thầy cô hiệu trưởng của nhà trường Tiểu học Cẩm Định: 1. Thầy Ngoạn. 2. Thầy Phịnh. 3. Cô Nguyễn Thị Mĩ. 4. Thầy Nguyễn Bá Thu. 5. Thầy Đạt. 6. Thầy Đạo. 7. Thầy Bùi Đình Hàn. 8.Thầy Nguyễn Văn Khẩn. 9. Thầy Phạm Văn Kỉ. 10. Thầy Bùi Hữu Bào. 11.Thầy Phạm Tuấn Thịnh. 12. Thầy Phạm Huy Thành. 13. Cô Phạm Thị Hương. b) Trường Tiểu học Cẩm Sơn đặt ở Thôn 1, xã Cẩm Sơn. Trường Tiểu học Cẩm Sơn được đón bằng công nhận Trường Chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào Tháng 12 năm 2015. * Danh sách thầy cô hiệu trưởng của nhà trường Tiểu học Cẩm Sơn: Từ khi mang tên Trường Tiểu học Cẩm Sơn có các thầy cô giữ chức vụ hiệu trưởng: Cô Nguyễn Thị Thơm - Giữ chức vụ hiệu trưởng từ năm 1991đến năm 2005. Cô Vũ Thị Thế - Giữ chức vụ hiệu trưởng từ năm 2005 đến 2015. Thầy Nguyễn Khắc Lộc - Giữ chức vụ hiệu trưởng từ năm 2015 đến 2017. Thầy Vũ Trọng Vịnh - Giữ chức vụ hiệu trưởng từ năm 2011 đến hết năm 2019. c) Trường Tiểu học Định Sơn được thành lập ngày 1/8/2020. Trường được sáp nhập từ 2 trường Tiểu học Cẩm Định và Tiểu học Cẩm Sơn. Giữ chức vụ hiệu trưởng: Cô Phạm Thị Hương; Phó hiệu trưởng: Cô Lê Thị Bẩy; Thầy Trần Văn Hải. Năm học 2020 - 2021 Trường Tiểu học Định Sơn gồm 31 lớp (khu A: 21 lớp, khu B: 10 lớp) với 962 học sinh; 48 cán bộ giáo viên, nhân viên; trường có 2 khu, khu Điểm trường TH Định Sơn (khu B) và Trườ
File đính kèm:
- to_chuc_hoat_dong_giao_duc_ngoai_gio_len_lop_thang_1_khoi_2.docx