Thiết kế ma trận đề thi Sinh học 6 - Lê Thị Bích Dung
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2đ)
Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu1: Dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống:
A. Lớn lên, sinh sản B. Di chuyển
C. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải D. Cả A,C đúng
Câu 2: Các tế bào ở bộ nào có khả năng phân chia
A. Mô phân sinh B. Mô mềm C. Mô nâng đỡ D. Mô che chở
Câu 3: Thân cây to ra là do:
A. Do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn B. Do sự phân chia TB ở tầng sinh vỏ
C. Do sự phân chia TB ở tầng sinh trụ D. Do sự phân chia TB ở tầng sinh vỏ,sinh trụ
Câu 4: Mạch nào có chức năng vận chuyển chất hữu cơ?
A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Mạch trong thân D. Cả mạch rây và mạch gỗ
Thiết kế ma trận đề thi sinh học 6 Đánh giá KiếnThức Biết Hiểu Vận dụng Tống số điềm Thấp Cao Mở đầu Chương I Nêu đc đặc điểm chung của TV - Vẽ được cấu tạo TBTV - Nhận biết chức năng của các loại mô Giải thích ý nghĩa của phân chia TB đối với TV. 4đ Tỉ lệ: 40% 0,5đ = 12,5% 2,5đ = 62,5% 1đ = 25% 100% Chương II: Rễ Nêu được CT, chức năng của rễ - Trình bày đc 2 loại rễ chính lấy VD 2,5đ Tỉ lệ: 25% 1đ = 40% 1,5 = 60% 100% Chương III:Thân - Nêu đc chức năng của mạch rây - Nêu đc thân to ra do tầng phát sinh - Vận dụng KT thức đã học vào thực tế SX địa phương 3,5đ Tỉ lệ: 35% 1đ = 29% 2,5đ = 71% 100% Tổng 2,5 điểm 4 điểm 2,5 điểm 1điểm 10điểm ĐỀ I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2đ) Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu1: Dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống: A. Lớn lên, sinh sản B. Di chuyển C. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải D. Cả A,C đúng Câu 2: Các tế bào ở bộ nào có khả năng phân chia A. Mô phân sinh B. Mô mềm C. Mô nâng đỡ D. Mô che chở Câu 3: Thân cây to ra là do: A. Do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn B. Do sự phân chia TB ở tầng sinh vỏ C. Do sự phân chia TB ở tầng sinh trụ D. Do sự phân chia TB ở tầng sinh vỏ,sinh trụ Câu 4: Mạch nào có chức năng vận chuyển chất hữu cơ? A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Mạch trong thân D. Cả mạch rây và mạch gỗ Nối đặc điểm cấu tạo của cột A phù hợp với chức năng ở cột B Cột A Cột B 5. Miền sinh trưởng của rễ có chức năng. A. dẫn truyền 6. Miền hút của rễ có chức năng. B.che chở cho đầu rễ 7. Miền trưởng thành của rễ có chức năng. C.hấp thụ nước và muối khoáng 8. Miền chóp rễ có chức năng. D.làm cho rễ dài ra II. PHẦN TỰ LUẬN(8đ) Câu 1: Vẽ sơ đồ cấu tạo, ghi chú thích tế bào thực vật Câu 2. Có mấy loại loại rễ ?cho Ví dụ Câu 3: Cho ví dụ về một số cây bấm ngọn, tỉa cành? Nêu ích lợi của việc bấm ngọn tỉa cành? Câu 4: Hãy chứng minh ý nghĩa của sự phân chia TB đối với TV bằng 1 VD cụ thể? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Các ý trong câu Điểm TNKQ 1D,2A,3D,4A ( Mỗi ý đúng đc 0,25đ) 5D, 6 C , 7A , 8B ( Mỗi ý đúng được 0,25đ) 1đ 1đ TL Câu 1 Vẽ được hình dạng tế bào và chỉ được ra 3 thành phần cơ bản là vách TB, Chất tế bào, nhân 2đ Câu 2 Có 2 loại rễ: +) Rễ cọc: Rễ cây bưởi, mít, soan... +) Rễ chùm: Rễ cây lúa, cây chuối, cây dừa... 1đ 1đ Câu 3 - Cho được VD hai loại cây bấm ngọn, hai loại cây tỉa cành Cây bấm ngọn : cây đỗ đen, cây chè ... Cây tỉa cành : Cây đa, cây keo ... - Nêu được tác dụng Để cây cho năng suất cao, vì chất dinh dưỡng sẽ dồn vào các bộ phận còn lại. Đối với cây bấm ngọn pt chồi nách ra nhiều cành, cây tỉa cành pt thân cao. 1đ 1đ Câu 4 - Ý nghĩa của sự phân chia TB: Giúp cho cơ thể thực vật lớn lên, to ra - VD Đối với cây bàng:các mô phân sinh ngọn sẽ làm cho cây bàng cao lên, tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ sẽ làm cho thân cành cây bàng to ra 1đ 1đ
File đính kèm:
- SINH 6.doc