Thi thử vào lớp 10 năm học 2010 - 2011 môn: Hóa học - Thời gian: 60' trường THCS Hà Châu

Câu I (3,0 điểm): Cho các chất có công thức hóa học sau: CO2; Fe(OH)3; CuSO4; H2SO4 ; Na2SO3 ; BaO ; Na(HCO3)2 ;

a. Hãy gọi tên các trên và cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất vô cơ nào?

b. Trong số các chất đã cho, những chất nào tác dụng với dung dịch a xit clohiđric; chất nào tác dụng với dung dịch Natri hiđroxit. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

Câu II (1.0 điểm):

Hãy nêu cách nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, Na2SO4, NaOH và HCl.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi thử vào lớp 10 năm học 2010 - 2011 môn: Hóa học - Thời gian: 60' trường THCS Hà Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường THCS Hà Châu
Thi thử vào lớp 10 năm học 2010-2011
Môn: Hóa học
Thời gian: 60'
Đề Bài: 
Câu I (3,0 điểm): Cho các chất có công thức hóa học sau: CO2; Fe(OH)3; CuSO4; H2SO4 ; Na2SO3 ; BaO ; Na(HCO3)2 ; 
a. Hãy gọi tên các trên và cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất vô cơ nào? 
b. Trong số các chất đã cho, những chất nào tác dụng với dung dịch a xit clohiđric; chất nào tác dụng với dung dịch Natri hiđroxit. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
Câu II (1.0 điểm): 
Hãy nêu cách nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, Na2SO4, NaOH và HCl.
Câu III (1.5 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
 a. Al Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3
b. CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH 
Câu IV: (3đ) Cho 32,6 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch HCl 1M rồi dẫn khí tạo thành qua 38,5 gam dung dịch KOH 80% tạo thành dung dịch A. 
a. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu?
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A?
Câu V (1.5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 3,6 g H2O.
1) Hãy xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng mol của Y là 60 g.
2) Viết công thức cấu tạo của Y, biết Y làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
(Thí sinh được sử dụng bảng tính tan và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Đáp án
Câu I ( 3,0 điểm):
a. (1 điểm)
- Oxit: 	Oxit bazơ: BaO: Canxi oxit
Oxit axit: CO2 Cacbon đioxit
- Bazơ: 	Bazơ không tan: Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit
- Axxit: 	Axit có chứa oxi: H2SO4 : Axit Sunfuric 
- Muối: 	Muối trung hòa: CuSO4: Đồng (II) Sunfat ;Na2SO3: Natri Sunfit ; 
	Muối axit: NaHCO3: natrixi hiđrocacbonnat ; 
b. (2 điểm)
* Các chất tác dụng với axit clohiđric HCl: Fe(OH)3; Na2SO3 ; BaO ; Ca(HCO3)2 ; 
Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
 Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
BaO + 2HCl BaCl2 + H2O
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
* Các chất tác dụng với dung dịch Natri hiđroxit NaOH: 
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3 
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Câu II (1 điểm): 
Mỗi lần thử lấy ra mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự.
Dùng quì tím để thử: Dung dịch nào làm quì tím hóa xanh là NaOH; dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ là HCl; hai dung dịch không làm đổi màu quì tím là NaCl và Na2SO4.
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch còn lại: ống nghiệm nào xuất hiện chất kết tủa trắng là có chứa dung dịch Na2SO4 ; ống ngiệm nào không có hiện tượng gì là có chứa NaCl.
Phương trình hóa học minh họa:
BaCl2	+	H2SO4 	" BaSO4õ	 +	2HCl
Câu III (2 điểm):
a. (1). (2). 
 (3). (4). 
b. Các phương trình hóa học:
(1) CaC2 	+	2H2O	 ->	C2H2ỏ	+	Ca(OH)2
(2) C2H2	+	H2	Pt,t0	C2H4
(3) C2H4	+	H2O axit, t0 	C2H5OH
(4) C2H5OH	+	O2	men giấm	CH3COOH	+	H2O
Câu IV: (3 điểm)
a. Các PTHH xảy ra:
	CaCO3	+ 	2HCl	 -> CaCl2	+ 	CO2ỏ	+	H2O	(1)
	x mol	2x mol	x mol
MgCO3	+ 	2HCl	 -> MgCl2	+	CO2ỏ	+	H2O	(2)
y mol 	2y mol 	y mol 
- Số mol HCl: nHCl = 0,7 . 1 = 0,7 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 có trong 32,6 gam hỗn hợp. 
Theo gt và phương trình (1), (2) ta có:
	100x	+	84y	= 32,6	 (*)
	2x	+	2y	= 0,7	(**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được: x = 0,2 mol; y = 0,15 mol
Khối lượng từng chất trong hỗn hợp:
mCaCO = 100,0,2 = 20gam
m MgCO = 84.0,15 = 12,6 gam.
Vậy thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp:
	%mCaCO == 61,3%	%mMgCO == 38,7%
b. 
Theo các phương trình (1) và (2): số mol CO2 tạo thành: nCO= x + y = 0,2 + 0,15 = 0,35 mol.
- Số mol KOH có trong 38,5 gam dung dịch 80%: nKOH = = 0,55 mol
Ta có tỉ lệ: 1< = = 1,57 < 2
=> Phản ứng tạo cả 2 muối: KHCO3 và K2CO3. Theo các PTHH: 
CO2	+	KOH	->	KHCO3	(3)
a mol	a mol	a mol
CO2	+	2KOH	->	K2CO3	+	H2O	(4)
b mol	2b mol	b mol
Gọi a, b lần lượt là số mol KHCO3 và K2CO3, theo pt (3) và (4) ta có:
	a + b = 0,35 (***)
	a + 2b = 0,55 (****)
Giải hệ phương trình (***) và (****) ta có: a = 0,15 mol; b = 0,2 mol.
- Khối lượng các muối có trong dung dịch A:
	mKHCO = 100.0,15 = 15 gam
	mKCO = 138.0,2 = 27,6 gam
- Khối lượng dung dịch tạo thành sau phản ứng:
	mddspư = mddKOH + mCO = 38,5 + 44.0,35 = 53,9 gam
Vậy nồng độ % các chất trong dung dịch A:
	C% (KHCO) = = 27,8%
	C% (KCO) = = 51,2%
Câu V (1.5 điểm): 
a) Gọi CTPT của Y là: ;( x;y;z) = 1; 
 Theo bài ta có: 
 Tacó: x : y : z = của Y có dạng: 
 Do MY = 60 (g) của Y: 
b) Y làm quì tím chuyển sang màu đỏ suy ra Y có nhóm: ()
 Suy ra CTCT của Y: 

File đính kèm:

  • docde thi thu vao 10.doc
Giáo án liên quan