Thi kiểm tra cuối năm năm học: 2012 – 2013 môn: tiếng Việt khối lớp: 2
1. Đọc thành tiếng:
Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài tập đọc dưới đây, đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời 1 câu hỏi có trong đoạn đọc.
Bài 1: Những quả đào (TV2/2, trang 91)
a- Người ông dành những quả đào cho ai?
b- Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
Bài 2: Chiếc rễ đa tròn (TV2/2, trang 107)
a- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
b- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
c- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ?
Trường TH ……………………………... Lớp : ………….. Họ và tên:……………………………….. Điểm THI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC : 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP: 2 1. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài tập đọc dưới đây, đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời 1 câu hỏi có trong đoạn đọc. Bài 1: Những quả đào (TV2/2, trang 91) a- Người ông dành những quả đào cho ai? b- Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? Bài 2: Chiếc rễ đa tròn (TV2/2, trang 107) a- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? b- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? c- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ? Bài 3: Cây và hoa bên lăng Bác (TV2/2, trang 111) a- Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác ? b- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ? Bài 4: Bóp nát quả cam (TV2/2, trang 124) a- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? b- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ? HẾT Trường TH ……………………………... Lớp : ………….. Họ và tên:……………………………….. Điểm THI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC : 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP: 2 Thời gian : 20 phút 2. Đọc thầm và làm bài tập: Cây và hoa bên lăng Bác Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi phô sắc, tỏa ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng nghiêm trang. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đoá hoa ban đã nở lứa đầu. Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng lên niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Dựa vào nội dung bài đọc chọn ý trả lời đúng: Câu 1: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp các miền đất nước được trồng quanh lăng Bác. a. Hoa đào, hoa sứ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa ngâu, hoa mộc. b. Hoa đào, hoa sứ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu, hoa ban. c. Hoa ban, hoa đào, hoa sứ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. Câu 2: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác. a. Cây và hoa khắp các miền về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm. b. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng lên niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. c. Những cành đào khỏe khoắn vươn lên, vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Câu 3: Em chọn những từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? Bác Hồ sống rất …………... Bữa cơm của Bác…………… như bữa cơm của mọi người. ( đạm bạc, giản dị ) Câu 4: Câu “ Lăng Bác uy nghi mà gần gũi.” Thuộc mẫu câu nào ? a. Ai làm gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai ở đâu ? Trường TH Long Hậu 2 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 2 (Đọc) 1. Đọc thành tiếng bài Tập đọc và trả lời câu hỏi: (6 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ (tối đa 3 điểm). (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm (Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần, nhẩm: 0 điểm). + Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1 điểm (Trả lời đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm). * Câu trả lời đúng: Bài 1: Những quả đào (TV2/2, trang 91) a- Người ông dành những quả đào cho ai ? ( Cho vợ và ba đứa đứa cháu) b- Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? ( Xuân ăn xong, đem hạt trồng, Vân ăn xong thì vứt hạt đi, Việt không ăn mà đem cho bạn Sơn bị ốm) Bài 2: Chiếc rễ đa tròn (TV2/2, trang 107) a- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? (Chú cuốn rẽ cây này lại, rồi trồng co nó mọc tiếp nhé) b- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? (Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất) c- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ? (Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình vòng tròn) Bài 3: Cây và hoa bên lăng Bác (TV2/2, trang 111) a- Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác ? (Những loài cây được trồng phía trước lăng là: cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban) b- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ? (Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác) Bài 4: Bóp nát quả cam (TV2/2, trang 124) a- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? ( Xin gặp vua để nói hai tiếng: xin đánh ) b- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ? ( Vua xét thấy em còn trẻ mà biết lo việc nước) *Lưu ý: Nếu hai học sinh đọc liền nhau trùng bài thì cho học sinh sau đọc đoạn khác (đoạn tiếp theo). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm). Câu 1: ý c (1 điểm). Câu 2: ý b (1 điểm). Câu 3: Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người. (1 điểm) Câu 4: ý b (1 điểm). HẾT Trường TH ……………………………... Lớp : ………….. Họ và tên:……………………………….. Điểm THI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC : 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP: 2 Thời gian : 40 phút * Phần viết 1. Chính tả nghe-viết: Chuyện quả bầu Hai vợ chồng làm theo. Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Theo Truyện cổ Khơ-mú 2. Tập làm văn: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về ảnh Bác Hồ. Câu hỏi gợi ý: 1. Ảnh Bác được treo ở đâu ? 2. Trông Bác như thế nào ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt,…) ? 3. Em muốn hứa với Bác điều gì ? Trường TH ……………………………... Lớp : ………….. Họ và tên:……………………………….. Điểm THI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC : 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP: 2 Thời gian : 40 phút 1. Chính tả: (nghe viết) 2. Tập làm văn: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về ảnh Bác Hồ. Câu hỏi gợi ý: 1. Ảnh Bác được treo ở đâu ? 2. Trông Bác như thế nào ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt,…) ? 3. Em muốn hứa với Bác điều gì ? Bài làm HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 2 (Viết) 1. Chính tả (nghe-viết): (5 điểm) - thời gian viết 15 phút. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày sạch đẹp (5 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, hoặc không viết hoa đúng quy định (trừ 0,5 điểm/lỗi). - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…(trừ 1 điểm toàn bài). 2. Tập làm văn: (5 điểm) - thời gian viết 25 phút. - Học sinh viết từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng ,không sai ngữ pháp; chữ viết đúng; cỡ chữ đúng mẫu; trình bày rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm). - Tùy theo mức độ sai sót về ý diễn đạt, viết câu, dùng từ, lỗi chính tả, chữ viết,…giáo viên có thể cho các mức điểm phù hợp: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. HẾT
File đính kèm:
- De thi Tieng Viet 2 CK2.doc