Tạp chí Thông tin toán học - Tập 4 Số 2 Tháng 6 Năm 2000
Bằng cách cấu hình lại khi biên dịchTeX và chuyển phông True Type trong Windows sang Meta phông, ta có thể sử dụng những phông tiếng Việt trong TeX một cách dễ dàng. Không cần hệ thống Macro cài dấu, chỉ cần gõ tiếng Việt hiển thị, cùng với các lệnh của TeX để soạn thảo một văn bản bằng TeX rất nhanh. Như vậy trong TeX ta có thể tạo thêm rất nhiều ký hiệu mới. Bài này chỉ mô tả sơ l-ợc hệ thống TeX và hệ thống phông True Type trong ABC dùng cho TeX. Có đĩa cài đặt và ví dụ cụ thể để sử dụng các hệ thống phông này.
put{vnfonts.tex}. Trong
tệp này chúng tôi đã định nghĩa sẵn các
phông và sử dụng ngay. Chúng tôi liệt
kê một số phông
\font\vntime=vntime at 12pt
\font\vntimei=vntimei at 12pt
\font\vntimeb=vntimeb at 12pt
\font\vntimebi=vntimebi at 12pt
\font\vhtime=vhtime at 12pt
\font\vhtimei=vhtimei at 12pt
\font\vhtimeb=vhtimeb at 12pt
\font\vhtimebi=vhtimebi at 12pt
\font\vnmemo=vnmemo
\font\ttit=vnmemoi
\font\ttbf=vnmemob
\font\ttbfit=vnmemobi
\font\tth=vhmemo
\font\ttith=vhmemoi
\font\vnaria=vnaria
\font\sfit=vnariai
\font\vnmono=vnmonoi at 12pt
- Định nghĩa lại những lệnh phông chữ
trong TeX.
\def\rm{\vntime}
\def\bf{\vntimeb}
\def\it{\vntimei}
\def\bfit{\vntimebi}
\def\sl{\vnmono}
\def\sf{\vnaria}
\def\tt{\vnmemo}
\def\rmh{\vhtime}
\def\bfh{\vhtimeb}
\def\ith{\vhtimei}
\def\bfith{\vhtimebi}
- Những phông khác của ABC cũng định
nghĩa rồi dùng bình th−ờng trong TeX .
- Khi dùng phông tiếng Việt cho TeX
một số lệnh cài dấu của TeX không còn
tác dụng nữa hoặc là sai lệch, nên chúng
tôi định nghĩa lại. Ví dụ:
\renewcommand{\~}{\char152}
\renewcommand{\^}{\char136}
Soạn văn bản khi dùng phông tiếng
Việt
-Đặt câu lệnh \input{vnfonts.tex} tr−ớc
\document đối với AmSTeX và tr−ớc
\begin{document} đối với LaTeX.
- Tất cả lệnh và nguyên tắc soạn thảo
cho TeX, LaTeX và AmSTeX giữ
nguyên.
- Dùng bộ gõ ABC gõ dấu tiếng Việt
bình th−ờng và cài lẫn các lệnh của TeX.
Ta có thể biên dịch ngay, dấu tiếng Việt
hiển thị và không cần bộ Macro nh−
tr−ớc. Ngoài ra khi ta áp phông trên
windows vào TeX một cách nhanh
chóng và dễ.
VII. Kết luận:
Với sản phẩm của chúng tôi việc soạn
thảo văn bản tiếng Việt trong TeX
không khác là bao so với soạn thảo bằng
tiếng Anh. Ng−ời sử dụng chỉ cần biết
kiến thức về TeX cơ bản là đủ. Đặc biệt
là các tạp chí, sách báo về Toán hoặc
khoa học tự nhiên thì sản phẩm cung cấp
các phông chữ của cả TeX và Windows.
9
Việc kết hợp những tính xếp chữ đẹp và
công thức Toán của TeX và các phông
chữ phong phú của Windows đ−a ra một
sản phẩm tuyệt vời cho ng−ời sử dụng.
Mặt khác việc sử dụng dễ dàng, thích
hợp với mọi phần cứng hiện nay. Mọi
tìm hiểu về công nghệ mới này xin liên
hệ với tác giả:
Nguyễn Hữu Điển
Phòng Giải tích số và Tính toán khoa
học
Viện Toán học,
P.O. Box 361 Bờ Hồ,
Hà Nội
ĐTCQ: 8361317+212
ĐTNR: 7560253
Email:[email protected]
Quỹ Lê Văn Thiêm
Quỹ Lê Văn Thiêm chân thành cám
ơn các nhà toán học sau đây đã nhiệt
tình ủng hộ (tiếp theo danh sách đã
công bố trong các số Thông tin toán
học tr−ớc đây, số ghi cạnh tên ng−ời
ủng hộ là số thứ tự trong Sổ vàng của
Quỹ):
57. Lê Ngọc Lăng (Đại học Mỏ -
Địa chất): 200.000 đ
58. Nguyễn Ngọc Chu (Viện
Toán học): 3.000.000 đ
59. Đỗ Hồng Tân (Viện Toán
học, lần thứ 4): 100.000 đ
60. Khoa Toán-Tin, Đại học Đà
Lạt: 1.000.000 đ
61. Tạ Lê Lợi (Đại học Đà Lạt):
500.000 đ
Quỹ Lê Văn Thiêm rất mong tiếp tục
nhận đ−ợc sự ủng hộ quý báu của các
cơ quan và cá nhân. Mọi chi tiết xin
liên hệ theo địa chỉ:
Hà Huy Khoái
Viện Toán học
Hộp th− 631 Bờ Hồ, 10000 Hà Nội
E-mail: [email protected]
10
Hội nghị Quốc tế
High Performance Scientific Computing
Phan Thành An (Viện Toán học)
Nhằm đẩy mạnh sự phát triển của
ngành Tính toán khoa học tại Việt Nam
và tăng c−ờng hợp tác quốc tế, Viện
Toán học và Đại học Tổng hợp
Heidelberg (CHLB Đức) phối hợp với
một số cơ quan khác (Viện Công nghệ
Thông tin, Viện Cơ học, Đại học Bách
khoa Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Khoa
học tự nhiên-Đại học Quốc gia Hà Nội)
đã tổ chức Hội nghị quốc tế High
Performance Scientific Computing tại
Viện Toán học, Trung tâm Khoa học tự
nhiên và Công nghệ Quốc gia, từ 27-
31/3/2000.
Các chủ đề chính của Hội nghị: Mô
hình toán học và mô phỏng số, các
ph−ơng pháp cho tối −u hoá quá trình và
điều khiển, cấu trúc máy tính song song
và giải thuật, tính toán symbolic, phát
triển phần mềm, thực tế ảo và đồ họa
máy tính, ứng dụng của tính toán khoa
học trong các lĩnh vực nh− môi tr−ờng,
thủy văn, cơ học, hoá học, vật lý, giao
thông,...
Ban điều phối: H. G. Bock
(Heidelberg)-Tr−ởng ban, Hoàng Xuân
Phú (Hà Nội), Nguyễn Thanh Sơn (Tp.
Hồ Chí Minh).
Ban ch−ơng trình: Phạm Kỳ Anh (Hà
Nội), U. Ascher (Vancouver), C.
Basaruddin (Jakarta), Đinh Dũng (Hà
Nội), G. Feichtinger (Wien), Trịnh
Quang Hòa (Hà Nội), K.-H. Hoffmann
(Bonn), Đặng Văn H−ng (Macau), W.
Jaeger (Heidelberg), R. Longman (New
York), Y. Paker (London), Hoàng Xuân
Phú (Hà Nội)-Tr−ởng ban, J. P.
Schloeder (Heidelberg), Nguyễn Thanh
Sơn (Tp. Hồ Chí Minh)-Đồng Tr−ởng
ban, M. Thera (Limoges), G. Frhr. zu
Putlitz (Ladenburg).
Ban tổ chức: Phan Thành An (Hà
Nội), H. G. Bock (Heidelberg)-Đồng
Tr−ởng ban, Nguyễn Hữu Điển (Hà
Nội), D−ơng Ngọc Hải (Hà Nội), Trần
Văn Hoài (Tp. Hồ Chí Minh), Nguyễn
Quý Hỷ (Hà Nội), Lê Hải Khôi (Hà
Nội), P. Lin (Singapore), Nguyễn Cảnh
L−ơng (Hà Nội), Hoàng Xuân Phú (Hà
Nội), Tạ Duy Ph−ợng (Hà Nội), R.
Rannacher (Heidelberg), G. Reinelt
(Heidelberg), O. Richter
(Braunschweig), S. Suchada (Bangkok),
Trần Hồng Thái (Heidelberg), Phan Thị
T−ơi (Tp. Hồ Chí Minh), Trần Đức Vân
(Hà Nội)-Tr−ởng ban, Nguyễn Đông
Yên (Hà Nội).
Có 184 đại biểu đã đến dự Hội nghị,
trong đó có 43 đại biểu n−ớc ngoài đến
từ 11 quốc gia. Nhiều chuyên gia đầu
ngành trên thế giới về Toán học ứng
dụng và Tính toán khoa học đã tham dự
Hội nghị: GS Martin Groetschel, Uỷ
viên th−ờng trực Ban chấp hành Hội
Toán học Thế giới; GS Rolf Jeltsch, Chủ
tịch Hội Toán học Châu Âu; TS David
Kahaner, Chủ tịch Ch−ơng trình Công
nghệ Thông tin Châu á; GS Karl-Heinz
Hoffmann, Chủ tịch Hội Toán học
CHLB Đức; GS Hoàng Tụy; GS Willi
Jaeger, Giám đốc Trung tâm Tính toán
liên ngành-ĐH Tổng hợp Heidelberg;
GS Gisbert Freiherr zu Putlitz, Chủ tịch
Viện Hàn lâm khoa học Heidelberg, ...
Các vị khách mời: Viện sĩ Đặng Vũ
Minh, Giám đốc Trung tâm KHTN &
CNQG, GS Hoàng Văn Huây, Thứ
tr−ởng Bộ KHCN & MT, GS Trần Mạnh
Tuấn, Phó Giám đốc Trung tâm KHTN
& CNQG, GS Bạch H−ng Khang, Viện
tr−ởng Viện CNTT, ông Achim Burkart,
Charge d’Affair của Đại sứ quán CHLB
11
Đức tại Hà Nội,... đã đến dự lễ khai mạc
Hội nghị.
Hội nghị đã nghe các báo cáo toàn
thể sau đây:
1. R. Ayani (Stockholm & Singapore),
High Performance Discrete Event
Simulation School of Computing.
2. Nguyen Huu Cong (Ha Noi),
Pseudo Runge-Kutta and Runge-
Kutta-Nystroem Methods for
Parallel Computers.
3. M. Groetschel (Berlin), Math-Net:
The Future of Mathematical
Information and Communication.
4. Duong Ngoc Hai (Ha Noi),
Computational Mechanics of
Multiphase Media.
5. P. Hansbo (Goeteborg),
Discontinuous Galerkin Methods.
6. K. -H. Hoffmann (Bonn),
Computational Material Science.
7. W. Jaeger (Heidelberg), Navier
Stokes and Laws at Interfaces and
Rough Boundaries.
8. R. Jeltsch (Zỹrich), Computation
of Elasto-Plastic Waves.
9. R. Joynt (Madison & Taiwan),
Numerical Variational Studies of
High-Temperature Superconductivity.
10. R. Longman (New York),
Computational Mechanical
Engineering.
11. G. Meyer (Atlanta), Pricing of
Financial Equity and Interest Rate
Options.
12. Vu Xuan Minh (Ha Noi), On an
Approach to Computational Fluid
Dynamics.
13. W. L. Nowinski (Singapore),
Virtual Reality in Radiology and
Surgery.
14. Y. Paker (London), New Challenges
for Parallel Computer Architectures.
15. R. Rannacher (Heidelberg), Finite
Element Methods for Viscous
Incompressible Flows.
16. G. Reinelt (Heidelberg),
Combinatorial Optimization
Methods and Applications.
17. O. Richter (Braunschweig),
Computational Environmental
Science: Mathematical Models and
Mathematical Problems.
18. J. P. Schloeder (Heidelberg),
Optimum Experimental Design for
Dynamic Processes.
19. Hoàng Tụy (Hà Nội), Monotonic
Optimization.
20. J. Warnatz (Heidelberg),
Combustion Processes and Other
Chemically Reactive Flows.
Ngoài 20 báo cáo toàn thể, 62 báo
cáo sau đây đã đ−ợc trình bày tại các
tiểu ban:
1. Pham Ky Anh and Nguyen Van
Nghi, On the Solvability and
Approximate Solution of Multipoint
Boundary-Value Problems for
Differential-Algebraic Equations.
2. T. Aoyama and H. Zhu, An
Iterative Neural Network Expression
of the Chaos.
3. T. Aoyama and H. Zhu, Iterative
Prediction for Development
Phenomena by Using Neural
Network.
4. S. Attinger, M. Dentz, H.
Kinzelbach and W. Kinzelbach,
Temporal Behaviour of a Solute
Cloud in a Chemically Heterogenous
Porous Medium.
5. Nguyen Ngoc Binh and Ho Tu Bao,
A Fast Algorithm for Computing a
Mixed Similarity Measure for
Distance-Based Methods.
6. H. M. Buss, A Posteriori Error
Estimators for Variational
Inequalities.
7. T. Butz, M. Voegel, O. von
Stryk and T.-M. Wolter, Efficient
Model Calibration for Virtual Test
Drives of Motor Vehicles.
12
8. Đang Huu Chung, Net Suspended
Sand Transport in the Surf Zone with
a Ripple Regime.
9. Nguyen Huu Cong and Nguyen
Thi Hong Minh, Improving
Efficiency of Parallel-iterated
Runge-Kutta-Nystroem Methods.
10. M. M. Diehl, H. G. Bock and J. P.
Schloeder, Real-Time Optimization
in Nonlinear Model Predictive
Control Applied to a Distillation
Column.
11. A. E. Dieses, J. P. Schloeder, H. G.
Bock and O. Richter, Optimal
Experimental Design for Parameter
Estimation in Nonlinear Transport
and Degradation Processes of
Pesticides in Soils.
12. Nguyen Huu Du and Đao Thi Lien,
Stability Radii of Linear
Differential-Algebraic Systems.
13. J. L. D. Faco', Optimization of
Nonlinear Dynamic Systems by
Large-Scale Nonlinear
Programming.
14. Bui Van Ga, Mathematical Model
for Turbulence Diffusion Flames.
15. Duong Ngoc Hai and Ha Ngoc
Hien, A Simple Model for Solving
Two-Phase Flow Problems inFile đính kèm:
tap_chi_thong_tin_toan_hoc_tap_4_so_2_thang_6_nam_2000.pdf



