Tạp chí Thông tin toán học - Tập 2 Số 1 Tháng 3 Năm 1998

Một chuyện nữa là những công trình cơ sở của môn khoa học hiện tượng được viết bằng ngôn ngữ triết học Đức rất nặng nề. Theo truyền thống thì không có ví dụ minh họa về những điều được bàn. Một hôm tôi quyết định công bố với một chút nghi ngại một bài báo thật ra là một bài viết lại một vài đoạn từ một cuốn sách của Husserl cộng thêm một vài ví dụ. Tại hội nghị tiếp theo của Hội khoa học hiện tượng và triết học tồn tại, tôi đang chờ đợi điều xấu nhất có thể xẩy ra thì một nhà khoa học hiện tượng hàng đầu xông đến tôi với một nụ cười trên môi. Ông ta ca ngợi bài báo của tôi hết lời và khuyến khích tôi phát triển tiếp những ý tưởng mới mẻ và độc đáo của bài báo đó.

pdf25 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 22/10/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tạp chí Thông tin toán học - Tập 2 Số 1 Tháng 3 Năm 1998, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 s− tin học Pháp. 
2. Học bổng T&C, do Công ty T&C cấp, trong 36 tháng, mỗi tháng 1 500 000 đồng. 
Ng−ời nhận học bổng này sẽ tham gia làm việc mỗi tuần 3 buổi tại công ty nói trên về 
đề tài trong lĩnh vực toán và tin học ứng dụng. 
 Nghiên cứu sinh nào quan tâm cần gửi đơn đến Viện Toán học tr−ớc ngày 1/5/1998. 
Để đ−ợc xét cấp các học bổng nói trên cần dự thi và đạt kết quả cao trong kì thi tuyển 
nghiên c−ú sinh ngành Toán do Bộ Đại học và Giáo dục tổ chức vào tháng 5 năm nay. 
 10
Hội thảo 
"Một số vấn đề về Tính toán khoa học" 
Nguyễn Hữu Điển (Viện Toán học) 
 Viện Toán học đã phối hợp với Viện Cơ 
học, Viện Công nghệ Thông tin, Đại học 
Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia 
Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Vinh, 
và University of Heidelberg (CHLB Đức) 
tổ chức Hội thảo "Một số vấn đề về Tính 
toán khoa học" (Workshop "Some 
Problems on Scientific Computing") tại Hà 
Nội vào các ngày 18−20/3/1998. Hội thảo 
nhằm mục đích liên kết các nhà khoa học 
Việt Nam có nghiên cứu trong lĩnh vực 
Tính toán khoa học hoặc có quan tâm đến 
h−ớng khoa học liên ngành này. Các chủ 
đề chính của Hội thảo: Môi tr−ờng, Mô 
phỏng cơ học, Vận trù học, Tính toán song 
song. Có 4 nhà khoa học Đức tham gia hội 
thảo này. Ngôn ngữ chính thức tại Hội 
thảo: tiếng Việt, tiếng Anh. 
 Ban Ch−ơng trình: PGS TS Phạm Kỳ 
Anh (Đại học Quốc gia Hà Nội), Prof. Dr. 
Hans Georg Bock (University of 
Heidelberg, CHLB Đức), GS TS Ngô Huy 
Cẩn (Viện Cơ học), GS TS Nguyễn Văn 
Điệp (Viện Cơ học), PTS Bùi Văn Đức 
(Tổng cục Khí t−ợng Thuỷ văn), GS TS 
Đinh Dũng (Viện Công nghệ Thông tin), 
PGS PTS Trịnh Quang Hoà (Đại học Thuỷ 
lợi), PGS TS Đinh Thế Lục (Viện Toán 
học), GS TS Hoàng Xuân Phú (Viện Toán 
học, Tr−ởng ban), Prof. Dr. Gerhard 
Reinelt (University of Heidelberg, CHLB 
Đức), Prof. Dr. Johannes Peter Schlửder 
(University of Heidelberg, CHLB Đức), 
GS TS Nguyễn Khoa Sơn (Viện Toán 
học), TS Nguyễn Thanh Sơn (Đại học 
Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh), PGS PTS 
D−ơng Văn Tiển (Đại học Thuỷ lợi), GS 
TS Trần Đức Vân (Viện Toán học). 
 Ban Tổ chức: Phan Thành An (Đại học 
Vinh), PTS Nguyễn Hữu Điển (Viện Toán 
học), GS TS Hoàng Xuân Phú (Viện Toán 
học), PTS Tạ Duy Ph−ợng (Viện Toán 
học), PTS Lê Công Thành (Viện Toán 
học), PGS PTS Nguyễn Đông Yên (Viện 
Toán học, Tr−ởng ban). 
 Các cơ quan tài trợ: 
Daimler−Benz−Stiftung, Đại học Giao 
thông Vận tải, Đại học Vinh, Đề tài Khoa 
học cơ bản về Cơ học cấp Nhà n−ớc, Hội 
đồng ngành Toán thuộc Hội đồng Khoa 
học Tự nhiên, Khoa Công nghệ Thông tin 
− Đại học Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, 
Khoa Toán−Cơ−Tin học − ĐHKHTN − 
ĐHQG Hà Nội, Khoa Toán−Tin ứng dụng 
− ĐHBK Hà Nội, Đề tài "Các ph−ơng 
pháp số trong thống kê và xử lý thông tin" 
(Ch−ơng trình Nghiên cứu Cơ bản, Phân 
viện Các vấn đề Toán học của Công nghệ 
Thông tin, Viện Công nghệ Thông tin), 
Viện Công nghệ Thông tin, Viện Toán 
học. 
 Có 116 đại biểu Việt Nam và 4 đại biểu 
n−ớc ngoài (trong số 140 ng−ời đăng ký) 
đã đến dự Hội thảo. 
 Tại buổi lễ khai mạc Hội thảo sáng 
ngày 18/ 3/1998, ngoài 120 đại biểu của 
Hội thảo còn có một số vị khách mời: GS 
TS Đặng Vũ Minh - Giám đốc Trung tâm 
KHTN & CN Quốc gia, PGS PTS Trịnh 
Quang Khuynh - Vụ tr−ởng Vụ Hợp tác 
Quốc tế, Ô. Đậu Sĩ Thái - Phó Vụ tr−ởng 
Vụ Hợp tác Quốc tế (Trung tâm KHTN & 
CN Quốc gia), GS TS Nguyễn Minh 
Ch−ơng, GS TS Phan Đình Diệu, PGS-PTS 
Nguyễn Văn Hộ - Chủ nhiệm Khoa Toán 
Tin ứng dụng (ĐHBK Hà Nội), PTS Lê 
Hải Khôi - Phó Viện tr−ởng Viện Công 
nghệ Thông tin, PGS PTS Đặng Huy Ruận 
- Chủ nhiệm Khoa Toán Cơ Tin học và 
ứng dụng (ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội), GS 
TS Phạm Hữu Sách, GS Hoàng Tụy, GS 
TS Đỗ Long Vân - Chủ tịch Hội THVN, 
GS TS Trần Đức Vân - Viện tr−ởng Viện 
Toán học... 
 Sau lời khai mạc của GS TS Hoàng 
Xuân Phú, Hội thảo đã nghe các bài phát 
biểu của GS TS Đặng Vũ Minh, GS TS 
 11
Trần Đức Vân, và của GS TS Hans Georg 
Bock (Giám đốc Trung tâm IWR, 
University of Heidelberg, CHLB Đức). 
PGS PTS Nguyễn Đông Yên đọc danh 
sách các đơn vị đã tài trợ cho Hội thảo. 
 Trong hai ngày 18 và 19/3 Hội thảo đã 
nghe các báo cáo toàn thể sau đây: 
1. Hans Georg Bock: Simulation tools and 
parallel optimization methods for 
differential algebraic equations with 
applications to mechanical systems in 
robotics and vehicle dynamics. 
2. Nguyễn Hữu Công (ĐHQG Hà Nội): 
Parallel numerical methods of RK and 
RKN type for ODEs. 
3. Trịnh Quang Hòa, D−ơng Văn Tiển, 
Hoàng Minh Tuyển (Đại học Thuỷ lợi): 
Nhận dạng lũ sông Hồng trong điều hành 
hồ Hòa Bình chống lũ hạ du. 
4. Johannes Peter Schlửder: Parallel 
numerical methods for parameter 
estimation and optimum experimental 
design in differential algebraic equations. 
5. Nguyễn Quý Hỷ, Nguyễn Văn Hữu, 
Phạm Kỳ Anh, Nguyễn Đình Hóa (ĐHQG 
Hà Nội), Trần Cảnh (ĐH Xây dựng Hà 
Nội): On optimal controlling a system of 
populations and an application to green 
covering the waste lands and bare hills. 
6. Gisbert zu Putlitz (University of 
Heidelberg, CHLB Đức): Muonium. 
7. Đặng Hữu Chung (Viện Cơ học): 
Numerical simulation of fluid mud layer 
under current and waves in estuaries and 
coastal areas. 
8. Gerhard Reinelt: Combinatorial 
optimization and integer programming in 
practice. 
9. Đặng Quang á, Nguyễn Công Điều 
(Viện Công nghệ Thông tin): Monotone 
difference schemes for solving some 
problems of air pollution. 
 Chiều ngày 18/3 và 19/3 các đại biểu đã 
nghe 33 báo cáo trình bày tại 3 tiểu ban. 
Tối ngày 19/3 các đại biểu cùng dự buổi 
liên hoan Hội thảo tại Nhà hàng Nghĩa 
Đô. GS Trần Mạnh Tuấn - Phó Giám đốc 
Trung tâm KHTN & CN Quốc gia - đã tới 
dự. Ngày 20/3 các đại biểu đi thăm Nhà 
máy Thủy điện Hoà Bình. Ông Vũ Đức 
Quỳnh, Giám đốc Nhà máy, đã tiếp các 
đại biểu của Hội thảo. Ông Giám đốc đã 
giới thiệu về quá trình xây dựng Nhà máy, 
cho biết các vấn đề gặp phải trong quá 
trình vận hành công trình thuỷ điện lớn 
này, và trả lời nhiều câu hỏi của các đại 
biểu. 
 Sau đây là danh sách các báo cáo tại các 
tiểu ban (mỗi báo cáo đ−ợc trình bày trong 
20 phút). 
Tiểu ban A: 
1. Võ Văn Tuấn Dũng, Trần Vũ Thiệu 
(Viện Toán học): Một số bài toán tối −u 
thực tế. 
2. Trần Văn Hoài, Nguyễn Thanh Sơn 
(ĐH Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh): MPI 
trên mạng cục bộ và ứng dụng trong tính 
toán. 
3. Lê Dũng M−u (Viện Toán học): 
Convex-concave programming and its 
application to optimizing water 
distribution networks. 
4. Phạm Hồng Quang (Viện Toán học): 
On mathematical models for solving some 
problems in computer drafting system for 
weather forecast. 
5. Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Tuấn Anh 
(ĐH Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh): ứng 
dụng hệ thống xử lý song song để giải 
quyết bài toán thấm. 
6. Nguyễn Thanh Sơn, Đặng Trần Khánh 
(ĐH Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh): Xây 
dựng công cụ hỗ trợ cho lập trình song 
song trên hệ thống phân bố. 
7. Nguyễn Hải Thanh (ĐH Nông nghiệp 
I): An interative method for solving the 
multi-objective balanced transportation 
problem in a fuzzy environment. 
8. Trần Hùng Thao (Viện Toán học): 
Genetic algorithms applied to filtering. 
9. Hồ Đức Việt (Tỉnh uỷ Quảng Ninh), 
Đào Kiến Quốc, Phạm Trọng Quát, 
Nguyễn Ngọc C−ơng (ĐH Quốc gia Hà 
Nội): An optimal problem of the queueing 
theory and its application to dispatchering 
empty trucks. 
Tiểu ban B: 
1. Bùi Văn Đức (Tổng cục Khí t−ợng 
Thuỷ văn): Khả năng ứng dụng một vài 
 12
ph−ơng pháp vật lý thống kê vào dự báo 
thủy văn hạn vừa. 
2. Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Quý Hỷ, 
Nguyễn Văn Hữu, Hà Quang Thụy (ĐH 
Quốc gia Hà Nội): Estimating the 
correlation of the frequences of 
development random variables by the 
Monte-Carlo method and its application 
to the researches of the relation of the flux 
of three rivers. 
3. Nguyễn Quý Hỷ, Nguyễn Văn Hữu, 
Phạm Kỳ Anh, Nguyễn Đình Hoá, Hà 
Quang Thụy: On a model of the stochastic 
optimal control arising from a system of 
electric power stations. 
4. Nguyễn Quý Hỷ, Phạm Kỳ Anh, Phạm 
Trọng Quát (ĐH Quốc gia Hà Nội), Bùi 
Thế Tâm (Viện Toán học): A probability 
model to solve a problem of the stochastic 
optimal control and its application to 
operating a hydo-electric power station. 
5. Nghiêm Tiến Lam (ĐH Thuỷ lợi): ứng 
dụng mô hình toán trong quản lý và vận 
hành hệ thống t−ới. 
6. Trần Gia Lịch (Viện Toán học): 
Numerical methods for calculating 
discontinuous wave by dam-breaking on 
the river. 
7. Nguyễn Ân Niên (Viện NCKH Thuỷ lợi 
Nam Bộ), Nguyễn Thị Bạch Kim (Viện 
NCKH Thuỷ lợi), Nguyễn Văn Châu 
(Viện Toán học): Ch−ơng trình KOD-2.0. 
8. Nguyễn Ân Niên, Nguyễn Thị Bạch 
Kim, Hà L−ơng Thuần (Viện NCKH Thuỷ 
lợi): Vấn đề tính chất l−ợng n−ớc trong 
khu đầm nuôi trồng thủy, hải sản. 
9. Lê Đình Quang, V−ơng Quốc C−ờng 
(Trung tâm NC Khí t−ợng nhiệt đới và 
Bão): Một số vấn đề dùng toán trong khí 
t−ợng - thủy văn. 
10. Tống Đình Quỳ (ĐHBK Hà Nội), 
Nguyễn Văn Hữu, Đào Kiến Quốc (ĐH 
Quốc gia Hà Nội): Về một thuật toán mô 
phỏng l−u l−ợng n−ớc về hồ chứa. 
11. Ngô Trọng Thuận (Tr−ờng Cán bộ Khí 
t−ợng Thuỷ văn): Cát bùn sông Hồng 
12. Hoàng Minh Tuyển (Viện Khí t−ợng 
Thuỷ văn): Mô hình ngẫu nhiên tổng hợp 
lũ sông Hồng. 
Tiểu ban C: 
1. Đặng Quang á, Nguyễn Nh− Trung 
(Viện Công nghệ Thông tin): Relizing 3-D 
resistivity model by the finite difference 
method. 
2. Chu Đức (ĐH Quốc gia Hà Nội): Some 
comments based on mathematical 
methods upon the migration of 
Vietnamese ethnic groups. 
3. Nguyễn Đình Hoá (ĐH Quốc gia Hà 
Nội), Bùi Đức Tiến (Học viện Nguyễn ái 
Quốc): Lựa chọn các yếu tố liên quan mật 
thiết nhất đến một vấn đề trong điều tra 
d− luận xã hội và áp dụng. 
4. Hoàng Xuân Huấn (ĐH Quốc gia Hà 
Nội), Phạm Hạ Thủy (Viện KHCN Mỏ): 
Một mô hình tính toán ứng dụng trong hệ 
thông tin trợ giúp khai thác mỏ. 
5. Nguyễn Quý Hỷ, Nguyễn Văn Hữu, 
Đào Kiến Quốc (ĐHQG Hà Nội), Phan 
Thu Hải (Viện Dầu khí): The extension of 
samples by the Monte-Carlo method and 
i

File đính kèm:

  • pdftap_chi_thong_tin_toan_hoc_tap_2_so_1_thang_3_nam_1998.pdf