Đề thi chọn giáo viên dạy giỏi trường - Môn Toán - Năm học 2012-2013 - Trường THCS DTBT Chiêu Lưu

a)Tìm các giá trị của x để Q có nghĩa

b)Rút gọn Q

c)Tìm giá trị của Q sao cho Q > 1

Câu 4: (1,5điểm) Cho hàm số y= (k - 1)x + 3 và y = (2k + 1)x - 4 .

 Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là

a)Hai đường thẳng cắt nhau

b) Hai đường thẳng song song

c) Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không ? vì sao ?

Câu 5: (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm O bán kính 15cm , dây BC = 24cm. Các tiếp

 tuyến của đường tròn tại B và C cắt nhau ở A

 a)Tính khoảng cách OH từ O đến dây BC

b)Chứng minh rằng ba điểm O,H,A thẳng hàng

c)Tính độ dài AB

 

docx12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn giáo viên dạy giỏi trường - Môn Toán - Năm học 2012-2013 - Trường THCS DTBT Chiêu Lưu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng máy tính, đo góc...
Một số hoạt động thực hành ngoài trời.
Câu 3 : (2điểm)
Q có nghĩa khi x 0 ; x 1 0,5 điểm
Q 	= 0,25 điểm
 	= 0,25 điểm
= = 0,25 điểm
= = 0,25 điểm
c) Q > 1 khi > 1
0,25 điểm
- 1 > 0
> 0 
 > 0
0,25 điểm
Với x 0 thì x + 2 > 0 nên > 0 > 0 > 1 x > 1
Vậy với x > 1 thì Q > 1
Câu 4: (2 điểm)
k 1 ; k và k -2 0,5 điểm
k 1 ; k và k = -2 0,5 điểm
 	 c)Hai đường thẳng y= (k - 1)x + 3 và y = (2k + 1)x - 4 không thể trùng nhau đợc vì chúng có tung độ gốc khác nhau (b = 3 b' = - 4 ) 0,5 điểm
câu 5: (3,5 điểm)
a)C/m BH = HC = 12 cm (0,5 điểm)
áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông BHO ta có
 	OH = cm (0,5 điểm)
b)C/m OH là trung trực của đoạn BC (0,5 điểm)
 C/m OA là trung trực của đoạn BC (0,5 điểm)
 =>Ba điểm O,H,A thẳng hàng 
c) áp dụng hệ thức lợng vào tam giác vuông BAO ta có
	 BO2 = OH.AO (0,25 điểm)
	 =>AO = cm (0,25 điểm)
	 Và AB . BO = BH . OA (0,25 điểm)
	 =>AB = cm (0,25 điểm)
	d)C/m tứ giác BMCN là hình thang (0,25 điểm)
0,25 điểm
	 C/m đợc DMCA = DNBA (g.c.g)
	 =>MC = BN
	 Vậy BMCN là hình thang cân
---------Hết ---------
PHềNG GD&ĐT KỲ SƠN
TRƯỜNG THCS DTBT CHIấU LƯU
KỲ THI CHỌN GIÁO VIấN DẠY GIỎI TRƯỜNG 
NĂM HỌC 2012 – 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi lý thuyết mụn: Thể dục
(Đề gồm cú 01 trang)
Thời gian: 90 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề)
Cõu 1. (4 điểm)
 Hóy phõn tớch kỹ thuật nhảy cao “kiểu bước qua”. Nờu một số động tỏc bổ trợ cho nhảy cao?
Cõu 2. (2 điểm)
	Hóy vẽ và giải thớch sõn Cầu lụng theo kớch thước của “Luật cầu lụng”hiện hành.
Cõu 3. (1 điểm)
	Hóy nờu một số nguyờn nhõn dẫn đến chấn thương? Cỏc biện phỏp phũng ngừa chấn thương.trong TDTT
Cõu 4. (3,0 điểm)
	Sức nhanh là gỡ? Cỏc hỡnh thức cơ bản biểu hiện sức nhanh, cho vớ dụ cụ thể? Nờu một số phương phỏp tập luyện để phỏt triển sức nhanh.
---------Hết ---------
PHềNG GD&ĐT KỲ SƠN
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS DTBT CHIấU LƯU
KỲ THI CHỌN GIÁO VIấN DẠY GIỎI TRƯỜNG 
NĂM HỌC 2012 – 2013
ĐÁP ÁN ĐỀ THI Lí THUYẾT MễN: THỂ DỤC
Cõu
Nội dung
Điểm
1
Kỹ thuật nhảy cao kiểu bước qua cú 4 giai đoạn:
Chạy đà:
Chạy đà gồm cú hai phần: Phần thứ nhất gồm một số bước đà đầu, phần thứ hai gồm 3 bước đà cuối trước khi giậm nhảy.
- Phần thứ nhất tăng dần độ dài bước chạy và tốc độ bằng cỏch tớch cực đạp sau kết hợp nõng thõn, sau đú duy trỡ tốc độ cho đến khi giậm nhảy. Một số bước chạy ban đầu chạy đà bằng nửa bàn chõn trước. Riờng ba bước đà cuối đặt chõn bằng gút bàn chõn .
- Ba bước đà cuối:
+ Bước 1: Đưa chõn giậm nhảy ra trước dài hơn cỏc bước trước đú và đặt gút chõn chạm đất phớa trước.
+ Bước 2: Đưa nhanh chõn lăng ra trước để thực hiện bước hai, đõy là bước dài nhất trong ba bước đà cuối. khi chõn chạm đất hơi miết bàn chõn xuống đất – ra sau. Việc duy trỡ tốc độ đà đạt được lỳc này rất quan trọng, vỡ vậy cần giữ thõn cho thẳng, khụng được ngả vai ra sau trước khi kết thỳc thời kỳ chống.
+ Bước 3: Chủ động đưa chõn giậm nhảy và hụng cựng bờn vươn nhanh về trước để đặt gút bàn chõn vào điểm giậm nhảy để chuẩn bị giậm nhảy. lỳc này chõn giậm nhảy gần như thẳng, toàn bộ thõn, hụng, đựi và cẳng chõn ngả chếch ra sau.Khụng phải thõn trờn chủ động ngả ra sau, mà chủ yếu do đưa nhanh vựng hụng và chõn giậm nhảy về trước tạo nờn. Hai tay hơi co, khuỷu tay hướng ra sau, nhưng khụng để hai khuỷu khộp vào người, mà nõng cao gần ngang vai để sẵn sàng đỏnh tay và hỗ trợ với giậm nhảy.
Kỹ thuật giậm nhảy
Khi đặt chõn vào điểm giậm nhảy bàn chõn tiếp đất bằng gút sau đú cả bàn, tiếp theo là chựng gối để tạo thế co cơ khi giậm nhảy. Khi giậm nhảy dựng hết sức đạp thật mạnh, thật nhanh để bật người lờn cao như sức bật của lũ xo, phối hợp với chõn giậm nhảy khi đạp đất, chõn lăng đỏ mạnh từ sau - ra trước - lờn cao, hai tay đỏnh từ sau - ra trước - lờn cao hướng khuỷu tay sang hai bờn và dừng đột ngột ở độ cao ngang vai để tạo một lực nõng cơ thể lờn cao. Động tỏc giậm nhảy tuy rất mạnh và nhanh, nhưng phải phối hợp hết sức chớnh xỏc, ăn nhịp giữa chạy đà với giậm nhảy gúc độ hợp lý mới đạt thành tớch cao. Giai đoạn giậm nhảy là giai đoạn quan trọng nhất trong cỏc giai đoạn kỹ thuật nhảy cao.
Kỹ thuật qua xà 
* Giai đoạn trờn khụng bắt đầu Khi chõn giậm nhảy rời khỏi mặt đất, người đang bay lờn cao, chõn đỏ lăng duỗi phớa trước, chõn giậm nhảy duỗi chếch xuống dưới phớa sau. Khi bay gần đến điểm cao nhất thỡ gập thõn. Tay cựng bờn với chõn lăng duỗi về trước phối hợp với hất chõn lăng theo một vũng cung qua xà. Cựng lỳc với chõn lăng qua xà nhanh chúng co chõn dậm nhảy, sau đú đỏ mạnh lờn cao ra trước, tiếp theo hơi xoay người lại phớa xà hất mạnh chõn dậm nhảy và mụng cựng bờn đi theo một vũng cung qua xà. Hay tay phối hợp tự nhiờn nhưng hướng đi cao hơn tầm xà để khụng đập tay vào xà.
Kỹ thuật tiếp đất:
* Sau khi qua xà chõn đỏ lăng chủ động tiếp đất trước bằng nửa trước bàn chõn hay cả bàn chõn, sau đú đến chõn giậm nhảy tiếp đất, cả hai chõn chựng gối để giảm chấn động. Khi nhảy ở mức xà cao thỡ cú thể tiếp đất bằng hai chõn cựng một lỳc.
Một số động tỏc bổ trợ.
+ Đỏ lăng trước, đỏ lăng sau.
+ Đà một bước giậm nhảy đỏ lăng.
+ Đà ba bước giậm nhảy đỏ lăng.
+ Bật hảy bằng hai chõn( một chõn) tay với vào vật trờn cao.
+ Chạy đà chớnh diện giậm nhảy co chõn qua xà.
+ Chạy đà chớnh diện giậm nhảy chõn lăng duỗi thẳng qua xà....
2
Sõn hỡnh chữ nhật được xỏc định bởi cỏc đường biờn rộng 40cm (như sơ đồ ).
Ghi chỳ: (1) Độ dài đường chộo sõn độ là 14m723
(2) Độ dài đường chộo sõn đơn là 14m366.
(3) Sõn ở sơ đồ A dựng cho cả thi đấu đơn và đụi.
(4) Cỏc đấu thủ cầu tuỳ ý như trỡnh bày ở sơ đồ . 
1.2 Cỏc đường biờn của sõn phải dễ phõn biệt và tốt hơn là màu trắng hoặc màu vàng.
1.3 Tất cả cỏc đường biờn hỡnh thành nờn phần khu vực mà chỳng xỏc định.
1.4 Hai cột lưới cao 1m55 tớnh từ mặt sõn. Chỳng phải đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng trờn đú (theo Điều 1.10). Hai cột lưới và cỏc phụ kiện của chỳng khụng đuựơc đặt vào trong sõn.
1.5 Hai cột lưới được đặt ngay trờn đường biờn đụi bất kể là trận thi đấu đơn hay đụi (như sơ đồ A).
1.6 Lưới phải được làm từ những sợi nylụng (dõy gai) mềm màu đậm, và cú độ dày đều nhau với mắt lưới khụng nhỏ hơn15mm và khụng lớn hơn 20mm.
1.7 Lưới cú chiều rộng 760mm và chiều dài ngang sõn là 6,7m.
1.8 Đỉnh lưới được cặp bằng nẹp trắng nằm phủ đụi lờn dõy lưới hoặc dõy cỏp chạy xuyờn qua nẹp. Nẹp lưới phải nằm phủ lờn dõy lưới hoặc dõy cỏp lưới .
1.9 Dõy lưới hoặc dõy cỏp được căng chắc chắn và ngang bằng với đỉnh hai cột lớn,khụng cú khoảng trống nào giữa lưới và cột lưới.
1.10 Chiều cao của lưới ở giữa sõn tớnh từ đỉnh lưới đến mặt sõn là 1,254m, và cao 1,55m ở hai đầu lưới tại biờn dọc sõn đỏnh đụi.
3
Một số nguyờn nhõn dẫn đến chấn thương:
٭ Khụng thực hiện thực hiện đỳng một số nguyờn tắc cơ bản trong tập luyện và thi đấu TDTT như:
Nguyờn tắc hệ thống
Nguyờn tắc tăng tiến.
Nguyờn tắc vừa sức.
٭ Khụng đảm bảo cỏc nguyờn tắc vệ sinh trong tập luyện TDTT như:
Địa điểm,phương tiện tập luyện khụng đảm bảo an toàn, vệ sinh.
Trang phục tập luyện khụng phự hợp.
Mụi trường tập luyện như ỏnh sỏng, khụng khớ, nhiệt độ, tiếng ồn khụng đảm bảo yờu cầu.
Ăn, uống quỏ nhiều ngay trước hoặc sau khi tập
٭ Khụng tuõn thủ nội qui, kỷ luật trong tập luyện và thi đấu TDTT.
٭ Khụng nắm được tỡnh hỡnh sức khỏe của người học.
Cỏc biện phỏp phũng ngừa chấn thương.
Khi bắt đầu buổi tập hoặc trước khi thi đấu nhất thiết phải khởi động. Sau khi kết thỳc buổi tập phải hồi tĩnh đưa cơ thể về trạng thỏi bỡnh thường bằng một số động tỏc thả lỏng.
Trong quỏ trỡnh tập luyện hoặc thi đấu, nếu thấy sức khỏe khụng bỡnh thường, cần bỏo cho GV biết để cú biện phỏp xử lý phự hợp. Đặc biệt khụng tham gia thi đấu khi chưa cú một quỏ trỡnh tập luyện nhất định.
GV và HS cần tổ chức dọn vệ sinh sõn tập, kiểm tra, sửa chữa cỏc phương tiện trước khi tiến hành tập luyện, mặc trang phục đỳng qui cỏch, khụng ăn, uống nhiều ngay trước khi tập,cần phải cú cụng tỏc bảo hiểm và giỳp đỡ trong tập luyện và thi đấu.
Mỗi HS cần tạo cho mỡnh một nếp sống lành mạnh, tập luyện TDTT thường xuyờn, khụng uống rượu bia, hỳt thuốc lỏ và cỏc chất ma tỳy.
4
- Sức nhanh là năng lực thực hiện nhiệm vụ vận động với thời gian ngắn nhất.
Sức nhanh biểu hiện ở 3 hỡnh thức cơ bản: phản ứng nhanh, tần số động tỏc nhanh và thực hiện động tỏc đơn nhanh.
Phản ứng nhanh: vớ dụ:Người chạy phản ứng nhanh bằng động tỏc xuất phỏt
Tần số động tỏc: vớ dụ: Số lần bước chạy trong 1s.
Động tỏc đơn nhanh: vớ dụ: Trong đấu vừ, đấu kiếm ( xuất đũn)
Ngoài ra sức nhanh trong chạy 100m hay chạy cự ly ngắn cũn liờn quan đến:
+ Sức mạnh tốc độ: vớ dụ: Đạp chõn vào bàn đạp khi xuất phỏt
+ Sức bền tốc độ : vớ dụ: Gắng sức khi chạy 10 – 20m cuối trước khi đến đớch
Một số phương phỏp tập luyện sức nhanh:
Bài tập rốn luyện phản ứng nhanh: vớ dụ: Tập xuất phỏt theo tớn hiệu, nhảy dõy nhanh
Bài tập rốn luyện tần số động tỏc: vớ dụ: Chạy tại chỗ hoặc di chuyển 5s,10s,15s, vỗ tay nhanh
Bài tập rốn luyện động tỏc đơn nhanh: vớ dụ: Co tay xà đơn, nằm chống đẩy. ngồi xuống dứng lờn nhanh
Nhúm bài tập rốn luyện sức mạnh tốc độ:vớ dụ: Chạy đạp sau,bật cao, bật xa
Nhúm bài tập rốn luện sức bền tốc độ: vớ dụ: chạy nhanh 60m,80mvới tốc độ cao nhất ở 10- 20m cuối cự li.
 ..........................Hết.......................
PHềNG GD&ĐT KỲ SƠN
TRƯỜNG THCS DTBT CHIấU LƯU
KỲ THI CHỌN GIÁO VIấN DẠY GIỎI TRƯỜNG 
NĂM HỌC 2012 – 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi lý thuyết mụn: Tiếng anh
(Đề gồm cú 02 trang)
Thời gian: 90 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề)
Question I ( 2 points)
Choose one word whose stress partern is different. Identify your answer by choosing the corresponding letter A, B, C or D. 
1.A. government 	B. fortunate	C. parliament	D. condition
2.A. facilitate	B. government	C. psychiatrist	D. ability
3.A. appoint 	B. gather 	C. threaten 	D. vanish
4.A. remedy 	B. exercise 	C. pollution 	D. surgery
Question III. Choose the best answer from A , B, C or D to complete the following sentences. (1 point)
Your hair is too long now. It needs

File đính kèm:

  • docxthi GVG.docx