Tân ngữ (complement/object) và các vấn đề liên quan

1. Động từ dùng làm tân ngữ trong tiếng Anh

Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:

1.1 Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

 

docx4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tân ngữ (complement/object) và các vấn đề liên quan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan.
Động từ dùng làm tân ngữ trong tiếng Anh
Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:
Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.
agree
attempt
claim
decide
demand
desire
expect
fail
forget
hesitate
hope
intend
learn
need
offer
plan
prepare
pretend
refuse
seem
strive
tend
want
wish
John expects to begin studying law next semester.
Mary learned to swim when she was very young.
The committee decided to postpone the meeting.
The president will attempt to reduce inflation rate.
Trong câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ:
John decided not to buy the car.
 1.2. Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ
Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing
admit
appreciate
avoid
can't help
delay
deny
resist
enjoy
finish
miss
postpone
practice
quit
resume
suggest
consider
mind
recall
risk
repeat
resent
John admitted stealing the jewels.
We enjoyed seeing them again after so many years.
You shouldn’t risk entering that building in its present condition.
He was considering buying a new car until the prices went up.
The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits.
Trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing.
John regretted not buying the car.
Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt có nghĩa ‘không thể đừng được phải làm gì’
With such good oranges, we can't help buying two kilos at a time.
 	 1.3 Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.
begin
can't stand
continue
dread
hate
like
love
prefer
start
try
He started to study after dinner = he started studying after dinner.
Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.
He can't stand to wait (waiting) such a long time.
1.4  Bốn động từ đặc biệt
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.
Stop to do smt: dừng lại để làm gì
He stoped to smoke = Anh ta dừng lại để hút thuốc.
Stop doing smt: dừng làm việc gì
He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc.
Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.
2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.
Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã...
Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì
I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con.
Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ...
She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng
Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì
He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life.
 	1.5  Động từ đứng sau giới từ
Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.
 1.5.1 Verb + preposition + verb-ing
Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.
Verb + prepositions + V-ing
approve of
be better of
count on
depend on
give up
insist on
keep on
put off
rely on
succeed in
think about
think of
worry abount
object to
look forward to
confess to
John gave up smoking because of his doctor’s advice.
He insisted on taking the bus instead of the plane.
Hery is thinking of going to France next year.
Fred confessed to stealing the jewels
Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể.
We are not looking forward to going back to school.
Jill objected to receiving the new position.
He confessed to causing the fire.
1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing:
Adjective + prepositions + V-ing
accustomed to
afraid of
intent on
interested in
capable of
fond of
successful in
tired of
Mitch is afraid of getting married now.
We are accustomed to sleeping late on weekends.
I am fond of dancing.
We are interested in seeing this film
1.5.3 Noun + preposition + verb-ing:
Noun + prepositions + V-ing
choice of
excuse for
intention of
method for
possibility of
reason for
(method of)
There is no reason for leaving this early.
George has no excuse for droping out of school.
There is a possibility of acquiring this property at a good price.
He has developed a method for evaluating this problem.
Các trường hợp khác:Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.
After leaving the party, he drove home.
He should have stayed in New York instead of moving to Maine.
1.6  Động từ đi sau tính từ:
Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.
anxious
boring
dangerous
hard
eager
easy
good
strange
pleased
prepared
ready
able
usual
common
difficult
It is dangerous to drive in this weather.
Mike is anxious to see his family.
We are ready to leave now.
It is difficult to pass this test.
Chú ý: able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau:
(able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.
 2. Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ
 	 2.1 Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể.
Trong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).
Joe asked her to call him.
S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] ...
Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp.
allow
ask
beg
convince
expect
instruct
invite
order
permit
persuade
prepare
promise
remind
urge
want
We ordered him to appear in court.
I urge you to reconsider your decision.
They were trying to persuade him to change his mind.
The teacher permitted them to turn their assignments in late.
You should prepare your son to take this examination.
2.2 Trường hợp tân ngữ là V-ing
Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì đại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu.
Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb-ing...
We understand your not being able to stay longer.
We object to their calling at this hour.
He regrets her leaving.
We are looking forward to their coming next year.
We don’t approve of John’s buying this house.
We resent the teacher’s not announcing the test sooner.

File đính kèm:

  • docxTan ngu trong tieng anh.docx
Giáo án liên quan