Tài liệu ôn thi đại học môn hóa năm 2012 môn: hóa học; khối a, b
Câu 1: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng
với NaOH thu được muối và ancol là:
A. 3 B. 2 C. 7 D. 4
Câu 2: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C9H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng
với NaOH dư cho hai muối và cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1.
A. 1 B. 3 C. 5 D. 6
rong không khí oxi chiếm 20% thể tích) và công thức phân tử của Y là: A. 86,9 lít; C2H6 B. 96,8 lít; C4H8 C. 89,6 lít; C2H4 D. 98,6 lít C2H2 Câu 183: Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon trong điều kiện thường ở thể khí và hiđro. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 6,7. Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi hiđrocacbon phản ứng hết thu được hỗn hợp Y có tỉ khối với hiđro bằng 16,75. Công thức phân tử của hiđrocacbon là: A. C3H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C4H6 Câu 185: Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức thì được 5,6 gam một hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Số gam Ag khi cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư là: A. 43,20 gam B. 21,60 gam C. 20,52 gam D. 10,80 gam Câu 186: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa toàn các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hiđro của HCHO là 10,3 gam. Lấy dung dịch bình cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam bạc kim loại. Giá trị của m: A. 21,6 gam B. 2,16 gam C. 10,8 gam D. 1,08 gam Câu 187: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan A, B hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b gam khí cacbonic. Công thức phân tử của A, B là: A. CH4, C5H12 và C3H8, C8H18 B. C5H12, C7H16 và C6H14, C8H18 B. C4H10, C6H14 và C5H12, C7H16 D. C3H8, C5H12 và C4H10, C6H14 Câu 188: E là hỗn hợp của hai đồng phân được tạo thành từ axit đơn chức và rượu đơn chức. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi E nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Thủy phân 35,2 gam E bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 44,6 gam chất rắn khan. Công thức phân tử và phần trăm số mol mỗi este trong hỗn hợp E là: A. HCOOC3H7: 75%; CH3COOC2H5: 25% B. HCOOC3H7: 87,5%; CH3COOC2H5: 12,5% C. CH3COOC2H5: 50%; C2H5COOCH3: 50% D. A, B đều đúng Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai Trang 18 - Cunconhocmai Câu 189: Hỗn hợp A gồm ba este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và ba rượu đơn chức (trong đó có hai rượu có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC và một rượu không no chứa một nối đôi). Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10% sau đó cô cạn thì được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần rượu bay hơi, làm khan, rồi chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng hết với Na giải phóng 1,12 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). - Phần 2: Đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Công thức phân tử axit, công thức phân tử và số mol mỗi rượu tạo thành trong phản ứng xà phòng hóa hỗn hợp A là: A. CH3COOH; C2H5OH: 0,05 mol; C4H9OH: 0,03 mol; C3H5OH: 0,02 mol B. CH3COOH; CH3OH: 0,14 mol; C3H7OH: 0,02 mol; C3H5OH: 0,04 mol C. HCOOH; CH3OH: 0,07 mol; C3H7OH: 0,02 mol; C3H5OH: 0,02 mol D. C2H3COOH; C2H5OH: 0,1 mol; C4H9OH: 0,04 mol; C4H7OH: 0,06 mol Câu 190: Khi cho 9,2 gam hỗn hợp rượu n-propylic và một rượu B thuộc dãy đồng đẳng rượu no đơn chức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của rượu B và phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X là: A. CH3OH; %CH3OH = 34,78%; %C3H7OH = 63,22% B. C2H5OH; % C2H5OH = 35,67%; %C3H7OH = 64,33% C. CH3OH; %CH3OH = 25,78%; %C3H7OH = 74,22% D. C2H5OH; % C2H5OH = 33,33%; %C3H7OH = 66,67% Câu 191: Đốt cháy hoàn toàn a lít hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường và có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa. Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 22,2 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon và thành phần phần trăm thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp A. A. CH4 và C3H8; 75% và 25% B. C4H6 và C3H8; 50% và 50% C. C2H4 và C4H8; 65% và 35% D. C2H2 và C2H4; 55% và 45% Câu 192: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng, đều ở thể khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Để đốt cháy hoàn toàn X cần 20,16 lít oxi, thu được 7,2 gam H2O và a lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn). X tác dụng được với dung dịch Ag2O trong NH3 dư tạo ra 62,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C2H2 và C2H4 B. C4H6 và C2H2 C. CH4 và C2H6 D. C2H2 và C3H4 Câu 193: Đốt cháy hoàn toàn 6,66 gam chất X cần 9,072 lít oxi (ở điều kiện tiêu chuẩn). Sản phẩm cháy được dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng m gam và có a gam kết tủa. MX < 250. Giá trị m, a và công thức phân tử của X là: A. m: 14,85 gam; a: 35 gam; C6H6O2 B. m: 18,54 gam; a: 34 gam; C6H6O2 C. m: 15,84 gam; a: 36 gam; C12H14O4 D. m: 15,48 gam; a: 33 gam; C12H14O4 Câu 194: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hợp chất A sinh ra 33,85 gam CO2và 6,94 gam H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69. Đốt cháy 0,282 gam hợp chất B và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình chứa đựng CaCl2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194 gam, còn nitơ (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Phần tử chất đó chỉ chứa một nguyên tố nitơ. Công thức phân tử của A và B là: A. C6H7N B. C3H7O2N C. C5H6N D. C2H5ON Câu 195: Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp khí A (ở điều kiện tiêu chuẩn) đi qua bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B. (Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin như nhau. Cho một ít hỗn hợp khí B qua nước brom thấy brom bị nhạt màu. Mặt khác, đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí B thì thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam H2O. Công thức phân tử hai olefin là: A. C5H10 và C6H12 B. C2H4 và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. C4H8 và C5H10 Câu 196: Chia 7,8 gam hỗn hợp rượu etylic và một rượu đồng đẳng thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Phần 2 đun nóng với 15 gam axit axetic (có H2SO4 đậm đặc xúc tác). Biết hiệu suất các phản ứng este đều bằng 80%. Khối lượng este thu được là: A. 4,86 gam B. 4,68 gam C. 6,48 gam D. 6,84 gam Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai Trang 19 - Cunconhocmai Câu 197: Hỗn hợp M chứa ba axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế tiếp nhau trong dãy đổng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Cho 29,60 gam M tác dụng với dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được 40,60 gam hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam M thu được 6,72 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tên và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M là: A. axit metanoic: 31,1%; axit etanoic: 20,0%; axit propenoic: 48,6% B. axit metanoic: 40,0%; axit etanoic: 20,0%; axit acrylic: 40,0% C. axit etanoic: 31,0%; axit propinoic: 24,3%; axit propenoic: 44,7% D. axit metanoic: 25,0%; axit etanoic: 25,0%; axit butenoic: 50,0% Câu 198: Có một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và N2. Đốt 300 cm 3 hỗn hợp Y và 725 cm3 O2 lấy dư trong một khí nhiên kế người ta thu được 1100 cm3 hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp này làm lạnh thể tích còn 650 cm3 và sau đó tiếp tục lội qua KOH thì chỉ còn 200 cm3. Công thức phân tử của A là: A. C3H4 B. C3H6 C. C3H8 D. C4H6 Câu 199: Đốt cháy 0,1 mol chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với oxi theo tỉ lệ mol 1 : 2. Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình 1 chứa dung dịch PbCl2 dư, rồi bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa, còn ở bình 2 có 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là: A. C2H4O B. C3H4O2 C. C2H6O D. C3H6O2 Câu 200: Oxi hóa hoàn toàn 0,42 gam chất hữu cơ X chỉ thu được khí cacbonic và nước mà khi dẫn toàn bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86 gam đồng thời xuất hiện 3 gam kết tủa. Mặt khác khi hóa hơi một lượng chất X người ta thu được một thể tích vừa đúng bằng 2/5 thể tích của khí nitơ có khối lượng tương đương cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là: A. C4H10 B. C4H10O C. C5H10 D. C5H10O Câu 201: Một hỗn hợp khí gồm ba hiđrocacbon A, B, C trong đó B, C có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol A gấp 4 lần tổng số mol B và C trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí trên (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được 3,08 gam CO2 và 2,2025 gam H2O. Công thức phân tử của A, B, C có thể là: A. C3H6, C3H8, C3H4 B. CH4, C3H6, C3H4 C. C2H4, C3H6, C2H2 D. CH4, C3H8, C3H4 Câu 202: Hỗn hợp khí A (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp khí A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua ống 1 dựng P2O5 và ống 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, còn binh 2 tăng (m + 39) gam. Công thức phân tử và phần trăm về thể tích của mỗi olefin trong hỗn hợp A là: A. C5H10 và C6H12; 35% và 65% B. C2H4 và C3H6; 66% và 34% C. C3H6 và C4H8; 25% và 75% D. C4H8 và C5H10; 67% và 33% Câu 203: Một hỗn hợp gồm ankađien liên hợp A và oxi có dư (oxi chiếm 9/10 thể tích hỗn hợp) nạp đầy vào một khí kế tạo áp suất 2 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 1/4 so với áp suất ban đầu. Công thức phân tử và công thức cấu tạo. A. C5H8; CH2=CH-CH=CH-CH3 B. C4H6; CH2=CH-CH=CH2 C. C5H8; CH2=C(CH3)-CH=CH2 D. C4H6; CH3-CH=C=CH2 Câu 204: Hỗn hợp X chứa hai hiđrocacbon A, B thuộc loại ankan, anken, ankin. Tỉ lệ khối lượng phân tử của chúng là 22 : 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 147,75 gam kết tủa. Công thức phân tử hỗn hợp X: A. C2H2 và C2H4 B. C2H2 và C3H8 C. C3H8 và C4H6 D. C4H6 và C5H8 Câu 205: Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,30 gam và thể tích của nó là 11,20 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,70 gam H2O và 21,28 lít CO2. Các thể tích đo ở
File đính kèm:
- Tai lieu on thi dai hoc mon hoa nam 2012MatdanhLHVHCCHM.pdf