Tài liệu Ôn tập di truyền và biến dị
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- F2 có kiểu hình 3 Trội: 1 lặn - Xác định tính trội (thường là tốt)
PHÂN LI ĐỘC LẬP - Các cặp nhân tố di truyên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành - Tạo biến dị tổ hợp => ý nghĩa chọn giống, tiến hoá.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT - Các tính trạng do nhóm gen liên kết cùng nằm trên 1 NST qui định được di truyền cùng nhau. - Các gen liên kết cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp => tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
ÔN TẬP DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BẢNG 40.1: TÓM TẮT CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa PHÂN LI - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - F2 có kiểu hình 3 Trội: 1 lặn - Xác định tính trội (thường là tốt) PHÂN LI ĐỘC LẬP - Các cặp nhân tố di truyên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành - Tạo biến dị tổ hợp => ý nghĩa chọn giống, tiến hoá. DI TRUYỀN LIÊN KẾT - Các tính trạng do nhóm gen liên kết cùng nằm trên 1 NST qui định được di truyền cùng nhau. - Các gen liên kết cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp => tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH - Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. - Ở loại giao phối tỉ lệ đực cái xấp xỉ là 1:1 - Phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể giới tính. - Chủ động điều khiển tỉ lệ đực:cái BẢNG 40.3: BẢN CHẤT VÀ Ý NGHĨA CỦA CÁC QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN, SỰ THỤ TINH: Các quá trình Bản chất Ý nghĩa NGUYÊN PHÂN - Giữ nguyên bộ nhiễm sắc thể, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có bộ nhiễm sắc thể 2n giống như tế bào mẹ. - Duy trì, ổn định bộ nhiễm sắc thể trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính GIẢM PHÂN - Làm số lượng nhiễm sắc thể giảm đi ½, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng nhiễm sắc thể (n) = ½ của tế bào mẹ (2n) - Góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. THỤ TINH - Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) - Góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp BẢNG 40.2: NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NHIỄM SẮC THỂ QUA CÁC KỲ TRONG NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN: Các kỳ Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II KỲ ĐẦU - Nhiễm sắc thể kép co ngắn, dóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. - Nhiễm sắc thể kép co ngắn, đóng xoắn. Nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc, bắt chéo. - Nhiễm sắc thể kép co lại thấy rõ số lượng nhiễm sắc thể kép (đơn bội) KỲ GIỮA - Các nhiễm sắc thể kép co ngắn cực đại. - Các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Từng cặp nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng của thoi phân bào. KỲ SAU - Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực của tế bào. - Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào. - Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực tế bào. KỲ CUỐI - Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong 2 nhân, với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ - Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n (kép) = ½ ở tế bào mẹ. - Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn) BẢNG 40.4: CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ADN, ARN VÀ PROTEIN: Đại phân tử Cấu trúc Chức năng Nguyên tắc: Nhân đôi hoặc tổng hợp ADN - Chuỗi xoắn kép. - 4 loại nucleotit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin DT - Truyền đạt thông tin DT - Khuôn mẫu:Dựa mạch khuôn ADN - NTBS: A-T, G-X - Giữ lại ½ ARN - Chuỗi xoắn đơn. - 4 loại nucleotit: A, U , G, X - Truyền đạt thông tin DT(mARN) - Vận chuyển axit amin (tARN). - Tham gia cấu trúc riboxôm nơi tổng hợp protein (rARN) * Nguyên tắc tổng hợp: - Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch gen. - NTBS: A-U ; T-A ; G-X ; X-G Protein - Một hay nhiều chuỗi đơn. - 20 loại axit amin khác nhau - Cấu trúc các bộ phận của tế bào. - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất. - Hoocmôn điều hoà TĐC - Vận chuyển, cung cấp, năng lượng * Nguyên tắc tổng hợp: - Dựa mạch khuôn mARN. - NTBS: A-U ; U-A ; G-X ; X-G BẢNG 40.5: CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN: Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen - Những biến đổi trong cấu trúc của ADN (gen) thường tại 1 điểm nào đó. - Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêotit. Đột biến cấu trúc NST - Là những biến đổi trong cấu trúc NST - Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn NST Đột biến số lượng NST - Là những biến đổi về số lượng xảy ra ở 1 cặp NST nào đó, hoặc tất cả ở bộ NST - Dị bội thể: Biến đổi số lượng ở 1 cặp hoặc vài cặp NST (2n-1 ; 2n+1 ; 2n-2) - Đa bội thể: Là cơ thể trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (lớn hơn 2n) có các dạng 3n, 4n , 5n...
File đính kèm:
- On tap phan di truyen va bien di.doc