Tài liệu ôn Đại học Hóa học phần Vô cơ
Ký hiệu nguyên tử
(_Z^A)X
Ví dụ: kí hiệu nguyên tử Na:
(_11^23)Na
Đồng vị: là các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số notron.
Vd: nguyên tố oxi có 3 đồng vị: (_8^16)O (_8^( 17))O (_8^18)O
Khối lượng nguyên tử trung bình
M ̅=(M1X1+M2X2+M3X3)/(X1+X2+X3)
M1, M2, M3: nguyên tử khối các đồng vị
X1, X2, X3: là tỉ lệ hoặc phần trăm của các đồng vị
Vd: Clo có 2 đồng vị: (_17^35)Cl (75,77%) (_ 17^37)Cl(24,23%)
M ̅=(35×75,77+37×24,23)/100=35,5
NH3 Phân loại phản ứng oxi hóa- khử Phản ứng oxi hóa- khử nội phân tử: là phản ứng có 2 nguyên tố trong cùng một phân tử thay đổi số oxh. vd: Cu(NO3) 2 CuO + 2NO2 + 1/2O2 Phản ứng tự oxi hóa- tự khử: là phản ứng cùng một nguyên tố vừa tăng vừa giãm số oxh Vd: 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O Phản ứng oxi hóa- khử có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hóa Vd: As2S3 + HNO3 H2SO4 + H3AsO4 + NO Phản ứng oxi hóa- khử tổng quát Vd: FexOy + HNO3 Fe(NO3) 3 + NO2 + H2O Cân bằng phản ứng oxi hóa- khử: 4 bước Xác định số oxi hóa trước và sau phản ứng Viết nửa phản ứng cho và nửa phản ứng nhận ( sau cho số e cho= số e nhận) Đưa hệ số lên phương trình Cân bằng theo thứ tự kim loại, phi kim, hidro và oxi Vd1: cân bằng các phản ứng trên theo pp oxi hóa khử Vd2: cân bằng các phản ứng sau theo pp oxi hóa khử K2Cr2O7 + HBr +H2SO4 Cr2(SO4 ) 3+ Br2+ K2SO4 + H2O FeSO4+ H2SO4 + KMnO4 Fe2(SO4 ) 3+MnSO4+ K2SO4 + H2O Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3) 3 + NO + H2O NaBr + KMnO4 + H2SO4 Br2 + MnSO4 + Na2SO4 + K2SO4 + H2O FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 As2S3 + HNO3 + H2O H3AsO4 + H2SO4 + NO Cu2S + HNO3 Cu(NO3) 2 + CuSO4 + NO + H2O FeCu2S2 + O2 Fe2O3 + CuO + SO2 KI + MnO2 + H2SO4 I2 + MnSO4 + K2SO + H2O K2Cr2O7 + NO + H2SO4 Cr2(SO4 ) 3+ HNO3+ K2SO4 + H2O CrI + KOH + Cl2 K2CrO + KIO +KCl +H2O FeS + HNO3 Fe(NO3) 3 + NO2 + H2SO4 + H2O Một số qui luật của phản ứng oxi hóa- khử Chiều phản ứng Zn + Cu2+ Cu + Zn2+ C khử. m c oxh. m C khử. y c oxh. y Phản ứng oxh khử xảy ra theo chiều chất khử mạnh tác dụng với chất oxh mạnh tao chất khử yếu và chất oxh yếu hơn. Hoặc theo qui tắc α Tác chất Zn2+ Pb2+ Zn Pb Sản phẩm Vd: Dự đoán chiều phản ứng của cặp oxh- khử sau: Pb2+/Pb và Zn2+/Zn Phản ứng xảy ra theo chiều: Zn + Pb2+ Pb + Zn2+ Để so sánh tính oxh của ion kim loại và tính khử của kim loại ta dựa vào dãy điện hóa Tính oxh của ion kim loại tăng Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Ag Hg Tính khử của kim loại giãm Vd: Chỉ dung một dung dịch chứa một hóa chất để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe với điều kiện khối lượng không đổi. viết phương trình phản ứng: Thứ tự phản ứng: nếu phản ứng có nhiều chất khử tác dụng với nhiều chất oxi hóa. Thì sẽ ưu tiên chất khử mạnh nhất tác dụng với chất oxh mạnh nhất. Sau đó dựa vào tỉ lệ mol suy ra các phản ứng tiếp theo. Vd: Cho Mg và Zn tác dụng với 2 muối AgNO3 và Cu(NO3) 2 trình bày thứ tự phản ứng và các trường hợp có thể xảy ra. Bài tâp1: Viết phương trình dưới dạng phân tử và ion, nêu rõ vai trò của Fe, Fe2+, Fe3+ trong các trường hợp: Fe + H2SO4l Fe + HNO3l Fe2(SO4) 3 + Cu FeCl2 + Cl2 Fe2(SO4) 3 + Cu Bài tâp 2: Cho NO2 tác dụng với KOH dư được dung dịch A, cho Zn tác dụng với dung dịch A thu được hổn hợp khí NH3, H2. Viết các phương trình phản ứng Phản ứng không oxi hóa- khử Phản ứng trao đổi ion Điều kiện xảy ra phản ứng: Sản phẩm phải có chất kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc chất điện ly yếu Vd1: Hòa tan các cặp chất sau vào nước cặp nào tồn tại? Viết phản ứng xảy ra nếu có: NaHCO3 + CaCl2 MgCl2 + NaOH NH4Cl + KOH FeCl3 + Na2CO3 Vd2: Cho 4 dung dịch NH3, FeSO4, BaCl2, HNO3. Các cặp dung dịch nào phản ứng được với nhau? Viết phương trình dạng phân tử và ion thu gọn. Tính tan của oxit, axit, bazo, muối Tính tan của oxit, axit, bazo Những kim loại tan( kim loại kiềm, Ca, Ba,Sr) trong nước thì oxit và hydroxit tương ứng sẽ tan. Oxit phi kim hầu hết tan trong nước tạo axit (trừ SiO2 không tan) Tính tan của muối Các muối có ion kim loại kiềm, NH4+, NO3-, và các muối axit hầu hết đều tan. Các muối clorua tan ( trừ AgCl,, AgI, AgBr, PbCl2 không tan). Các muối sunfat tan (trừ BaSO4, PbSO4 không tan, CaSO4, SrSO4 ít tan). Hầu hết các muối CO32-, SO32-, PO43-, không tan (trừ muối kim loại kiềm, NH4+ tan) Hầu hết các muối sunfua S không tan (trừ muối kim loại kiềm, NH4+, BaS, CaS tan) Phản ứng trao đổi axit- bazo Định nghĩa axit- bazo Theo Areniut: Axit là chất khi điện ly cho H+ bazo là chất khi điện ly cho OH- HCl H+ + Cl NaOH Na + OH- Theo Bronstet: Axit là chất có khả năng cho proton H+ bazo là chất có khả năng nhận proton OH- Vd: Phân loại các chất sau: S2-, Al3+, Fe3+, Cu2+, Zn2+, H2O, CO32-, Cl-, Na+, K+, NO3-. chất nào là axit, bazo, lưỡng tính, trung tính? Phản ứng axit-bazo: là phản ứng trao đổi proton Vd: 2HCl + Ba(OH) 2 BaCl2 + H2O H+ + OH- H2O Phản ứng thủy phân: là phản ứng giữa muối và nước. Hầu hết các phản ứng thủy phân đều thuận nghịch. Điều kiện để muối bị thủy phân: những muối tạo từ Axit mạnh với bazo yếu Axit yếu với bazo mạnh Axit yếu với bazo yếu Vd: Những muối nào sau đây sẽ bị thủy phân: AlCl3, NH4NO3, CH3COONa, Na2S, FeSO4, BaCl2. Viết phản ứng dưới dạng ion và cho biết khoãng PH của các muối trên. Kết luận: để xác định được tính chất hóa học của một chất đầu tiên ta xác định tính oxi hóa- khử? Tính axit-bazo? của chất đó. Bài tập: Dự đoán tính chất hóa học của các chất sau: H2S, H2SO4, FeO, HNO3, FeCl2 Chương3: Kim Loại Đặc điểm về cấu tạo Cấu tạo nguyên tử Hầu hết các kim loại có 1,2, 3 e lớp ngoài cùng. Vd: kim loại kiềm có 1 e lớp ngoài cùng (ns1), kim loại kiềm thổ có 2 e ngoài cùng (ns2) và Al là 3 e lớp ngoài cùng. Bán kính kim loại tương đối lớn hơn bán kính phi kim Kim loại thể hiện tính khử Liên kết kim loại: là liên kết giữa e tự do với các ion dương kim loại ( vừa mang bản chất của liên kết ion vừa mang bản chất của liên kết cộng hóa trị). Tính chất vật lý chung: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim ( do các e tự do trong kim loại tạo nên) Tính chất vật lý riêng: tính cứng, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy ( do các e tự do, bán kính nguyên tử, cấu trúc mạng tinh thểgây nên) Tính chất hóa học của kim loại: tính khử M -ne Mn+ Na + O2 Na + O2 Fe + Cl2 to Fe + O2 to Fe + S to Phản ứng với phi kim Na + H2O Mg + H2O to Fe + H2O to>750 Fe + H2O to<750 Phản ứng với nước: Những kim loại tan trong nước ( gồm kim loại kiềm, Ca, Ba) sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Phản ứng với axit H2SO4l và HCl ( tính axit mạnh) Đk: kim loại phải đúng trước hidro. Vd: Fe + H2SO4l → Zn +HCl → Cu + H2SO4l → H2SO4đ và HNO3 (tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh) Vd1: Fe + H2SO4đ, nóng → Cu + H2SO4đ → Mg + HNO3l → Nhận xét: Phản ứng với dung dịch bazo: chỉ những kim loại mà oxit và hydroxit của chúng lưỡng tính mới tan trong dung dịch bazo như Al, Zn, Vd: Al + NaOH + H2O → Zn + NaOH + H2O Phản ứng với dung dịch muối Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối Vd: Zn + CuSO4 → Vd2: Cho Na vào dung dịch FeSO4 Nhận xét: Vd3: Viết các phản ứng sau Fe + FeCl3 Cu + FeCl3 Fe + AgNO3 Điều chế kim loại Phương pháp điện phân Điện phân nóng chảy ( điều chế kim loại từ Li→Al) Vd1: điện phân nóng chảy muối NaCl Catot(-): Na Na+ +1e → Na Anot(+): Cl 2Cl- -2e → Cl2 NaCl đpnc Na + Cl2 Lưu ý: Điều chế Al ta điện phân nóng chảy Al2O3 Điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ ta điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hydroxit của chúng Điện phân dung dịch ( điều chế kim loại sau Al) Vd1: điện phân dung dịch CuCl2 Catot(-):Cu2+ , H2O Cu2+ +2e → Cu Anot(+):Cl- , H2O 2Cl- -2e → Cl2 CuCl2 đpdd Cu + Cl2 Lưu ý: Ở Catot (-) những cation kim loại từ Al trở về trước không tham gia điện phân, khi đó nước sẽ tham gia điện phân: 2H2O +2e → H2 + 2OH- Ở anot(+) những anion gốc axit có chứa oxi không tham gia điện phân, khi đó nước sẽ tham gia điện phân: 2H2O -4e → O2 + 4 H+ Dung dịch có nhiều cation kim loại thì cation kim loại nào có tính khử mạnh hơn( đứng sau trong dãy điện hóa) sẽ tham gia điện phân trước Vd2: Điện phân các dung dịch muối Cu(NO3) 2, NaCl, AgNO3, FeSO4. Viết phương trình điện phân và cho biết dung dịch các muối sau khi điện phân PH tăng hay giãm? Vd3: Điện phân dung dịch chứa CuCl2, AgNO3. Viết phương trình điện phân trong các trường hợp. Phương pháp thủy luyện ( pp này chỉ dùng để điều chế kim loại yếu) Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn khử ion kim loại khác ra khỏi dung dịch muối Vd: Zn + FeSO4→ Cu + AgNO3→ Phương pháp nhiệt luyện (pp này dung điều chế những kim loại sau Al) Dùng các chất khử như CO, C, H, Al để khử ion kim loại trong oxit kim loại ở nhiệt độ cao Vd: Fe2O3 + Al to CuO + C to ZnO + H2 to Ăn mòn kim loại Định nghĩa: là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của môi trường. Phân loại: 2 loại gồm ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa-khử, trong đó các e của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. Vd: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Ăn mòn hóa học thường xãy ra ở nhiệt độ cao. Ăn mòn điện hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và sinh ra dòng điện. Điều kiện để có ăn mòn điện hóa học: Các điện cực phải khác nhau về bản chất, trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ đóng vai trò cực âm. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn. Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li. Vd: gang, thép để ngoài không khí ẩm sắt sẽ bị ăn mòn. Chống ăn mòn kim loại: Phương pháp bảo vệ bề mặt: Cách li kim loại với môi trường xung quanh: sơn, mạ Dung hợp kim chống gỉ (inox) Dung chất chống ăn mòn Phương pháp điện hóa: để bảo vệ kim loại người ta gắn vào kim loại đó một kim loại có tính khử mạnh hơn, kim loại gắn vào sẽ bị ăn mòn trước. Vd: bảo vệ vỏ tàu bằng thép người ta gắn thêm những tấm kẽm phía ngoài vỏ tàu, Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn sẽ đóng vai trò cực(-) và Zn bị ăn mòn trước. Nước cứng Định nghĩa: nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ Nước cứng phân loại Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ Tạm thời HCO3 Vĩnh cửu Cl- hoặc SO42- Toàn phần HCO3-, SO42-, Cl- Tác hại của nước cứng: Nước cứng gây tác hại trong đời sống và sản xuất như làm mất tác dụng tẩy rủa của xà phòng, đóng cặn nồi hơi gây hao tốn nhiên liệu, giảm mùi vị của trà và thực phẩm Cách làm mềm nước: Nguyên tắc: làm giãm hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+
File đính kèm:
- on hoa vo co.docx