Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan ở các mức độ nhận thức theo hướng tích cực hóa trong dạy học Sinh học 8 chương Nội tiết
1. Hoàn cảnh nảy sinh sáng kiến
- Xuất phát từ nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
- Xuất phát từ thực tiễn sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong quá trình dạy học.
- Xuất phát từ những mặt tích cức của câu hỏi câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong quá trình dạy học.
- Tóm lại, xuất phát từ những tình hình thực tế đề cập ở trên với mong muốn phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh, đạt kết quả học tập tốt, đáp ứng được mục tiêu dạy học và giáo dục đề ra, tôi tiến hành xây dựng các bộ câu hỏi trắc nghiệm khách khoan cho các chương môn Sinh học 8, tuy nhiên tôi đã đi sâu vào nghiên cứu và áp dụng: “Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan ở các mức độ nhận thức theo hướng tích cực hóa trong dạy học sinh học 8 chương Nội tiết”.
2. Điều kiện, thời gian, đối tượng áp dụng sáng kiến
- Điều kiện áp dụng sáng kiến: sự hỗ trợ của các đồng nghiệp và đoàn thể trong trường THCS (trường trung học cơ sở) Phả Lại nói riêng và các đơn vị trường bạn, máy tính, phiếu học tập, sách giáo khoa, sách tham khảo bộ môn Sinh học 8
- Thời gian áp dụng sáng kiến: Tháng 3 năm 2014.
- Đối tượng áp dụng sáng kiến: học sinh lớp 8.
3. Nội dung sáng kiến
+ Tính mới, tính sáng tạo của sáng kiến cần làm rõ.
- Điểm mới của việc xây dựng bộ bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan ở các mức độ nhận thức theo hướng tích cực hóa trong dạy học sinh học 8 chương Nội tiết chính là trong mỗi bài của chương Nội tiết đều đưa ra được hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm thể hiện sự đa dạng ở các cấp độ tư duy (có thể là nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp .đảm bảo sát với chủ đề, với mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ và sự phát triển năng lực của học sinh.
. Sản sinh ra tinh trùng tiết hoocmôn Ơstrôgen b. Tiết hooc môn sinh dục nam testôsterôn c. Sản sinh ra trứng và tiết hoocmôn testôsterôn d. Sản sinh ra tinh trùng và tiết hoocmôn sinh dục nam Câu 39. Buồng chứng có chức năng: a. Tiết hooc môn sinh dục mở Ơstrôgen b. Sinh sản ra trứng c. Tiết ra hooc môn thể vàng progesteron. d. Sản sinh ra trứng và tiết hooc môn sinh dục nữ Câu 40. Hoocmôn có tác dụng gây ra biến đổi cơ thể tuổi dậy thì ở nam: a. FSH và LH; b. Ơstrôgen; c. Testôsterôn; d. Prôgesterôn Câu 41. Hoocmôn có tác dụng gây ra biến đổi cơ thể tuổi dậy thì ở nữ: a) FPH và LH; b. Ơstrôgen; c.Testosteron; d. Prôgesterôn Câu 42. Dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức ở nam: a. Lớn nhanh, cao vượt b. Vỡ giọng, lộ hầu c. Mọc lông mu, lông lách d. Xuất tinh lần đầu Câu 43. Dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức ở nữ: a. Lớn nhanh b. Vú phát triển , hông hở rộng, mông đùi phát triển c. Xuất hiện kì hinh nguyệt đầu tiên d. Mọc lông mu, lông lách Câu 44. Sau khi trứng rụng, bao noãn a. Bị phân huỷ teo đi b) Trở thành thể vàng c) Biến đổi thành tuyến sinh dục nữ d. Tiếp tục hình thành trứng mới Câu 45. Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nam và nữ là do: a. Tuổi dậy thì ở nam và nữ, cơ thể các em trao đổi chất mạnh ` b. Hoocmôn sinh dục kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính c. Tuyến yên hoạt động mạnh tác động đến hoạt động tuyến sinh dục d. Tuổi dậy thì, cơ thể các em phát triển mạnh Câu 46. Tuổi dậy thì ở nữ vào khoảng: a. 11 – 12 tuổi b. 14 – 15 tuổi c. 16 – 17 tuổi d. 18 tuổi Câu 47. Điều hòa sự rụng trứng ở nữ có sự tham gia của những hoocmôn nào? a. Ơstrôgen; b. ICSH c. FSH d. LH 4.4.1.5. Các câu hỏi TNKQ - MCQ bài 59 Câu 48. Khi hạ đường huyết, tuyến yên tiết ra hooc môn nào sau đây để kích thích tuyến thượng thận tiết cooctizôn? a. TSH; b. GH; c. ACTH; d. LH Câu 49. Sự phối hợp hoạt động của Glucagon và cooctizôn có tác dụng: a. Làm giảm đường huyết b. Làm tăng đường huyết c. Đường huyết ổn định d. Môi trường trong ổn định Câu 50. Lượng đường huyết trong máu tương đối ổn định là do đâu: a. Tuyến tụy thường xuyên tiết hooc môn để biến đổi glicôgen thành glucôzơ. b. Khi lượng đường huyết giảm, các tế bào anpha của đảo tụy tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ và mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả 2 tuyến trên thận tiết cooctizôn biến lipit và prôtêin thành glucôzơ. c. Khi lượng đường huyết giảm, các tế bào bêta của đảo tụy tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ và mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả 2 tuyến trên thận tiết cooctizôn biến lipit và prôtêin thành glucôzơ. d. Sự phối hợp hoạt động của các tế bào anpha và bêta của đảo tụy trong tuyến tụy. 4.4.2. Bộ câu hỏi nghiệm ghép đôi 4.4.2.1. Các câu hỏi TNKQ ghép đôi bài 55 Bài 55: Câu 51: Ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp và điền kết quả vào cột C. Cột A Cột B Cột C 1. Tuyến nội tiết 2. Tuyến ngoại tiết a. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến b. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu. c. Có tác dụng điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất và quá trình chuyển hóa (tuyến giáp). d. Tác dụng trong các quá trình tiêu hóa (các tuyến tiêu hóa), thải bã (tuyến mồ hôi) 1. 2. 4.4.2.2. Các câu hỏi TNKQ ghép đôi bài 56 Câu 52. Ghép nội dung ở cột A (tên hoocmôn) với cột B (tác dụng chính) cho phù hợp và điền kết quả vào cột C. Cột A Cột B Cột C 1. Kích tố tuyến giáp (TSH) 2. Kích tố vỏ tuyến trên thận 3. Kích tố tăng trưởng (GH) 4. Kích tố chống đái tháo nhạt (ADH) 5. Kích tố nang trứng (FSH) 6. Ôxitôxin (OT) a. Tiết sữa, co bóp tử cung khi đẻ. b. Tiết hoocmôn tirôxin. c. Tiết hoocmôn điều hòa sinh dục, trao đổi đường, chất khoáng. d. Nam: sinh tinh e. Nữ phát triển bao noãn, tiết hoocmôn ơstrôgen g. Giữ nước h. Tăng trưởng cơ thể 1. 2. 3. 4. 5. 6. Câu 53. Ghép nội dung ở cột A (tên bệnh) với cột B (nguyên nhân, hậu quả) cho phù hợp và điền kết quả vào cột C. Cột A Cột B Cột C 1. Bệnh Bazơđô 2. Bệnh bướu cổ do thiếu iốt a. Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến. b. Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, nhịp hô hấp cũng tăng. c. Người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. d. Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém. e. Do tuyến hoạt động mạnh nên gây bệnh bướu cổ, mắt lồi do tích nước ( phù nề) ở các tổ chức sau cầu mắt. 1. 2. 4.4.2.1. Các câu hỏi TNKQ ghép đôi bài 57 Câu 54. Ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp và điền kết quả vào cột C. Cột A Cột B Cột C 1. Tuyến tụy 2. Tuyến trên thận a. Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng điều hòa đường huyết, điều hòa các muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. b. Vừa tiết dịch tiêu hóa và tiết hoocmôn. c. Gồm phần vỏ và phần tủy. d. Phần tủy tiết hoocmôn ađrênalin và noađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu. e. Có 2 loại hooc môn là insulin và glucagôn có tác dụng điều hòa lượng đường huyết luôn ổn định. 1 2 4.4.3. Bộ câu hỏi nghiệm trắc nghiệm điền khuyết 4.4.3.1. Các câu hỏi TNKQ điền khuyết bài 55 Câu 55. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1, 2..) trong các câu sau sao cho phù hợp với đặc điểm của hệ nội tiết: (1).. cũng góp phần quan trọng trong việc điều hòa các quá trình sinh lí quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình (2)........................, quá trình (3) ...................................... và năng lượng trong các tế bào của cơ thể nhờ hooc môn từ các (4) .......................... tiết ra. Chúng tác động thông qua đường máu chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng hơn. 4.4.3.2. Các câu hỏi TNKQ điền khuyết bài 56 Câu 56: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1, 2..) trong các câu sau sao cho phù hợp với đặc điểm để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: (1)................... là 1 tuyến nhỏ bằng hạt đậu trắng nằm ở nền sọ, có liên quan đến (2) ........................ Đây là một tuyến quan trọng giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các (3)....................khác. Tuyến gồm (4).................... và (5) ......................., giữa 2 thùy là (6).................. chỉ phát triển ở trẻ nhỏ có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da. Câu 57: Chọn các từ, cụm từ: thần kinh, iôt, bướu cổ, tuyến giáp, hoocmôn, phì đại tuyến, tirôxin, tuyến yên vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: Khi thiếu (1) trong khẩu phần ăn hằng ngày, (2) không tiết ra, (3) sẽ tiết (4) thúc đẩy (5) tăng cường hoạt động gây (6) là nguyên nhân của bệnh (7) Trẻ bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động (8) giảm sút, trí nhớ kém. 4.4.3.3. Các câu hỏi TNKQ điền khuyết bài 58 Câu 58: Chọn các từ, cụm từ: tế bào kẽ, hoocmôn, ICSH, tinh trùng, testôsterôn vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: Bước vào tuổi thì, dưới tác dụng của hoocmôn (1).................... do tuyến yên tiết ra, làm cho các (2) .................. nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoocmôn sinh dục nam, là (3)...................... Hoocmôn này có tác dụng gây những biến đổi cơ thể ở tuổi dạy thì nam. Tinh hoàn ngoài chức năng sản sinh (4) ...................., còn thực hiện chức năng của các tuyến nội tiết. Câu 59. Chọn các từ, cụm từ: ơstrôgen, tuyến yên, tuổi dậy thì, nang trứng, vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: Ở các em gái, khoảng 10- 11 tuổi, hai buồng trứng bắt đầu hoạt động. Dưới tác dụng của kích tố buồng trứng do (1) tiết ra, các tế bào trứng bắt đầu phát triển trong các (2). Đó là lớp tế bào biểu bì dẹp bao quanh tế bào trứng, sau đó dày lên và phân chia nhiều lớp. Các tế bào lớp trong tiết hoocmôn .(3) là hooc môn sinh dục nữ. Hooc môn này có tác dụng gây nên những biến đổi cơ thể ở (4) của nữ. 4.4.3.4. Các câu hỏi TNKQ điền khuyết bài 59 Câu 60. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1, 2..) trong các câu sau sao cho phù hợp với đặc điểm để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: Các (1)...................không chỉ chịu sự điều khiển của các (2) ........................ tuyến yên mà ngược lại, hoạt động của (3)....................... đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của (4)..................... do các tuyến này tiết ra. Đó là cơ chế tự điều hòa của các (5) .................... nhờ các thông tin ngược. Câu 61. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1, 2..) trong các câu sau sao cho phù hợp với đặc điểm để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: Dưới tác dụng của (1)...................... do thuỳ trước tuyến tiết ra sẽ theo dòng máu đến tuyến giáp, kích thích tuyến giáp tiết (2) ....................... Hoocmon theo dòng máu đến tế bào đích. Khi hoocmôn này tiết ra quá nhiều, lượng hoocmôn này theo máu lên vùng dưới đồi, dưới tác dụng của loại hoocmôn này vùng dưới đồi tiết ra một chất (3)....................... thùy trước tuyến yên tiết hoocmôn TSH và lên thẳng thùy trước tuyến yên, ức chế (4)......................tiết TSH. Khi không có TSH tới, (5)...................... ngừng tiết (6)...................., lượng hoocmôn này trở lại trạng thái cân bằng. Câu 62. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1, 2, 3..) trong các câu sau sao cho phù hợp với đặc điểm để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: Dưới tác dụng của hoocmôn (1) .......................do thuỳ trước của tuyến yên tiết ra, vỏ tuyến trên thận tiết ra hooc môn (2).....................điều hoà Na+, K+ trong máu. Khi lượng hoocmôn trong máu nhiều chất này theo máu về (3)..................... làm vùng này tiết chất kìm hãm thuỳ trước tuyến yên tiết ACTH và về thẳng thuỳ trước tuyến yên (4).................... sự tiết ACTH của tuyến yên. Khi không có ACTH tới (5) ...........
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_xay_dung_bo_cau_hoi_trac_nghiem_khach.doc