Sáng kiến kinh nghiệm - Phân dạng bài toán Hoá học lớp 8 ở chương trình THCS
Sự nghiệp xây dựng XHCN ở nước ta đang phát triển với tốc độ ngày càng cao, với qui mô ngày càng lớn và đang được tiến hành trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão nó tác động một cách toàn diện lên mọi đối tượng, thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Một trong những trọng tâm của sự phát triển đất nước là đổi mới nền giáo dục, phương hướng giáo dục của đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục & đào tạo trong thời gian trước mắt cũng như lâu dài là đào tạo những con người " Lao động, tự chủ, sáng tạo" có năng lực thích ứng với nền kinh tế thị trường, có năng lực giải quyết được những vấn đề thường gặp, tìm được việc làm, biết lập nghiệp và cải thiện đời sống một ngày tốt hơn.
Để bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, lý luận dạy học hiện đại khẳng định: Cần phải đưa học sinh vào vị trí chủ thể hoạt động nhận thức, học trong hoạt động. Học sinh bằng họat động tự lực, tích cực của mình mà chiếm lĩnh kiến thức . Quá trình này được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo.
Tăng cường tính tích cực phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh trong quá trình học tập là một yêu cầu rất cần thiết, đòi hỏi người học tích cực, tự lực tham gia sáng tạo trong quá trình nhận thức. Bộ môn Hoá học ở phổ thông có mục đích trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức cơ bản, bao gồm các kiến thức về cấu tạo chất, phân loại chất và tính chất của chúng. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở bậc phổ thông, chuẩn bị cho học sinh tham gia các hoạt đông sản xuất và các hoạt động sau này.
Để đạt được mục đích trên, ngoài hệ thống kiến thức về lý thuyết thì hệ thống bài tập Hoá học giữ một vị trí và vai trò rất quan trọng trong việc dạy và học Hoá học ở trường phổ thông nói chung, đặc biệt là ở lớp 8 trường THCS nói riêng. Bài tập Hoá học giúp người giáo viên kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, Từ đó phân loại học sinh để có kế hoạch sát với đối tượng. Qua nghiên cứu bài tập Hoá học bản thân tôi thấy rõ nhiệm vụ của mình trong giảng dạy cũng như trong việc giáo dục học sinh.
Người giáo viên dạy Hoá học muốn nắm vững chương trình Hoá học phổ thông, thì ngoài việc nắm vững nội dung chương trình, phương giảng dạy còn cần nắm vững các bài tập Hoá học của từng chương, hệ thống các bài tập cơ bản nhất và cách giải tổng quát cho từng dạng bài tập, biết sử dụng bài tập phù hợp với từng công việc: Luyện tập, kiểm tra , nghiên cứu. nhằm đánh giá trình độ nắm vững kiến thức của học sinh. Từ đó cần phải sử dụng bài tập ở các mức khác nhau cho từng đối tượng học sinh khác nhau: Giỏi, Khá , TB, Yếu.
Bài tập Hoá học rất đa dạng phong phú song với những nhận thức trên, là một giáo viên giảng dạy tại địa bàn Triệu Sơn cụ thể là trường THCS Thọ Tiến. Tôi thấy chất lượng đối tượng học sinh ở đây chưa đồng đều, một số học sinh vận dụng kiến thức để giải bài toán Hoá học chưa được thành thạo. Vì vậy muốn nâng cao chất lượng người giáo viên cần suy nghĩ tìm ra phương pháp giảng dạy, Phân loại các dạng bài tập Hoá học phù hợp với đặc điểm của học sinh, nhằm phát triển năng lực tư duy, sáng tạo và gây hứng thú học tập cho các em.
Từ những vấn đề trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc tìm tòi phương pháp dạy học thích hợp với những điều kiện hiện có của học sinh, nhằm phát triển tư duy của học sinh THCS giúp các em tự lực hoạt động tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, tạo tiền đề quan trọng cho việc phát triển tư duy của các em ở các cấp học cao hơn góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo của địa phương. Nên tôi đã chọn đề tài: " Phân dạng bài toán Hoá học lớp 8 ở chương trình THCS".
các nguyên tố tạo nên chất Dạng bài toán này liên quan đến: x : y : z = : : Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất trong dó S chiếm 40% ; O chiếm 60% về khối lượng ? Nghiên cứu đề bài: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố dựa vào tỷ lệ % khối lượng trong từng nguyên tố Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết CTHH dạng tổng quát với x,y chưa biết Bước 2: Tìm tỷ lệ x : y Bước 3: Viết CTHH đúng Lời giải CTHH tổng quát: SxOy Ta có : x : y = = = = = 1:3 Vậy CTHH là SO3 II. Bài toán xác định tên chất: Ví dụ: Cho 6,5 g một ,kim loại hoá trị II vào dd H2SO4 dư ngươid ta thu được 2,24 lít H2. Xác định tên kim loại ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol theo số liệu đầu bài Bước 2: Viết PTHH Tìm nguyên tố chưa biết Bước 3: Trả lời Lời giải nR = n H = =0,1 mol R + H2SO4 RSO4 + H2 1mol 1mol 0,1 mol 0,1mol R = = 65 Vậy R là Zn Các bài tập tự giải Bài 1 : Cho các ôxit sau FeO; Fe2O3 ; Fe3O4. Trong các ôxit trên ôxit nào có tỷ lệ Fe nhiều hơn cả A. FeO ; B. Fe2O3 ; C . Fe3O4 Bài 2: Trong nông nghiệp người ta có thể dùng CuSO4 như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 g chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam Cu ? A. 3,4 g; B. 3,2 g ; C. 3,3 g D. 4,5 Bài 3: Một loại quặng sắt có chứa 90% là Fe3O4 . Khối lượng sắt có trong 1 tấn quặng đó là : A. ằ 0,65 tấn; B. ằ 0,6517 tấn ; C. ằ 0,66 tấn ; D. ằ 0,76 tấn; Bài 4: Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố Cu; S và O có trong CuSO4 lần lượt là: A. 30% ; 30% và 40% B. 25% ; 25% và 50% C 40% ; 20% và 40% D; Tất cả đều sai C. Dạng 3: Bài toán cơ bản về mol, khối lượng mol và thể tích mol chất khí I. Tính số mol chất trong mg chất Ví dụ: Tính số mol phân tử CH4 có trong 24 g CH4 Nghiên cứ đầu bài: Biểu thức có liên quan m = nM Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết biểu thức tính m rút ra n Bước 2: Tính M Bước 3: Tính n và trả lời Lời giải n = M CH4 = 16g n = Vậy 24 g CH4 chứa 1,5 mol CH4 II. Tính khối lượng của n mol chất Ví dụ : Tính khối lượng của 5mol H2O Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định khối lượng của 1 mol H2O Viết CTHH Tính khối lượng mol M Bước 2: Xác định khối lượng của 5 mol H2O và trả lời Bước 3: Tính n và trả lời Lời giải H2O M = 18g m = 5.18 = 90g Vậy 5mol mol H2O có khối lượng 90g III. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong n mol chất Ví dụ: Tính số phân tử CH3Cl có trong 2 mol phân tử CH3Cl Nghiên dứu đầu bài: Biểu thức có lien quan đến A = n.6.1023 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong 1 mol chất Bước 2: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong n mol chất Bước 3: Tính A trả lời Lời giải N = 6.1023 A = n.6.1023 = 2.6.1023 Vậy : 2mol CH3Cl chứa 12.1023 phân tử CH3Cl IV. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử Ví dụ: Tính số mol H2O có trong 1,8.1023 phân tử H2O Nghiên cứu đề bài : Bài toán có liên quan đến biểu thức A = n.6.1023 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong 1 mol chất Bước 2: Xác định số mol có A phân tử Bước 3: Trả lời Lời giải NHO= 6.1023 n = mol Có 0,3 mol H2O trong 1,8.1023 phân tử H2O V. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử Ví dụ: Tính khối lượng của 9.1023 nguyên tử Cu: Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết công thức tính m Bước 2: Tính M và n Bước 3: Tính m và trả lời Lời giải m =n.M MCu = 64g nCu = mCu = 1,5.64 = 96 g VI. Tính thể tích mol chất khí ở ĐKTC Ví dụ: Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH4 ở ĐKTC? Nghiên cứu đề bài: Biêu thức có liên quan V = n.22,4 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định thể tích của 1 mol chất khí ở ĐKTC Bước 2: Xác định thể tích của 3 mol chất khí ở ĐKTC Lời giải 22,4 lít V = n.22,4 = 3. 22,4 = 6,72 lít Các bài tập tự giải Bài 1: Cho lượng các chất sau a, 0,15 mol phân tử CO2 b, 0,2 mol phân tử CaCO3 c, 0,12 mol phân tử O2 d, 0,25 mol phân tử NaCl Số phân tử trong những lượng chất trên lần lượt là A. 0,9.1023 ; 1,3.1023 ; 0,072. 1023 ; 1,5. 1023 B. 0,8. 1023 ; 1,2. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023 C. 0,9. 1023 ; 1,4. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023 D. 0,9. 1023 ; 1,2. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023 Bài 2: Cho lượng các chất sau: a, 0,25 mol phân tử N2 b, 0,5 mol phân tử O2 c, 0,75 mol phân tử Cl2 d, 1 mol phân tử O3 Thể tích ở đktc của những lượng chất trên lần lượt là: A. 5,6 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít B. 11,2 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít C. 5,6 lít; 5,6 lít; 16,8 lít và 22,4 lít D. 5,6 lít; 11,2 lít; 0,56 lít và 11,2 lít D. Dạng 4 : Bài toán tính theo phương trình hoá học Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong PTHH Ví dụ: Tính số mol Na2O tạo thành nếu có 0,2 mol Na bị đốt cháy Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol Na2O dựa vào tỷ lệ số mol giữa số mol Na và số mol Na2O trong PTHH. Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết PTHH xảy ra Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất cho và chất tìm Bước 3: Tính n chất cần tìm Bước 4: trả lời Lời giải 4Na + O2 2 Na2O 4mol 2mol 0,2 mol 0,1 mol Có 0,1 mol Na2O Tìm số g của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong PTHH Ví dụ: Tính số g CH4 bị đốt cháy .Biết rằng cần dùng hết 0,5 mol O2 và sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết PTHH xảy ra Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất cho và chất tìm Bước 3: Tính n chất cần tìm Bước 4: Trả lời Lời giải CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1mol 2mol 0,25 mol 0,5 mol m CH4 = 0,25.16 = 4g Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành Ví dụ: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe táca dụng với dd HCl dư ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe Bước 2: Tính số mol H2 Viết PTHH Tìm số mol H2 Bước 3: Tính thể tích của H2 Bước 4: Trả lời Lời giải nFe = Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 1mol 0,05 mol 0,05mol V H = 0,05.22,4 = 1,12lít Có 1,12 lít H2 sinh ra Bài toán khối lượng chất còn dư Ví dụ: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24gCuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ? Giải PTHH: H2 + CuO Cu + H2O n H = =0,2 mol ; n CuO = =0,3 mol Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1. Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol mCuO = 0,1 .80 = 8 g, mCu = 0,2.64 = 12,8 g Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 ; 20,8 g Các bài tập tự giải Bài 1: Nếu cho 16,25 g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu ? A. 18,25 g B. 18,1 g C. 18,3 g D. 15g Bài 2: Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H2 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H2 ở ĐKTC và khối lượng m là bao nhiêu ? Bài 3: Kẽm ôxit được điều chế bằng cách nung bụi kẽm với không khí trong lò đặc biệt. Tính lượng bụi kẽm cần dùng để điều chế được 40,5 kg kẽm ôxit. Biết rằng bụi kẽm chứa 2 % tạp chất? Dạng 5: Bài toán về dung dịch và nồng độ dung dịch Tính độ tan của chất Ví dụ: Tính độ tan của CuSO4 ở 200 C. Biết rằng 5 g nước hoà tan tối đa 0,075 g CuSO4 để tạo thành dung dịch bão hoà. Nghiên cứu đầu bài: Tính số g chất tan tối đa trong 100g dung môi, suy ra độ tan hoặc tính theo công thức: Độ tan T = Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định điều kiện đầu bài cho Bước 2: Tính M khối lượng chất tan xg trong 100 g dung môi Bước 3: Tính x Bước 4: Trả lời Lời giải 5g H2O hoà tan được 0,075 g CuSO4 100 g '' '' '' '' '' xg x = Vậy ở 200 C độ tan của CuSO4 là 1,5 g Tính nồng độ C% của dd Ví dụ: Hoà tan 0,3 g NaOH trong 7 g H2O . Tính C% của dd thu được ? Nghiên cứu đề bài: Tính số g NaOH tan trong 100 g dung dịch suy ra C% Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Xác định khối lượng dd Bước 2: Tính khối lượng chất tan trong 100 g dung dịch suy ra C% Bước 3: Trả lời Lời giải md2 = mct + mdm = 0,3 + 7 = 7,3 g C% = Nồng độ dung dịch là 4,1 % Tính nồng độ CM của dung dịch Ví dụ: Làm bay hơi 150 ml dd CuSO4 người ta thu được 1,6 g muối khan. Hãy tính CM của dung dịch ? Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol CuSO4 có trong 1 lít dd, suy ra CM Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Đổi ra mol Bước 2: Đổi ra lít Bước 3: Tính CM Lời giải M CuSO4 = 160g n CuSO4 = V = 0,15lít CM = Tính khối lượng chất tan trong dd Ví dụ: Tính khối lượng muối ăn NaCl trong 5 tấn nước biển. Biết rằng nộng độ muối ăn NaCl trong nước biển là 0,01% ? Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan C% = Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết côngthức tính C% Bước 2: Rút mct Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán Bước 4: Trả lời Lời giải C% = mct = mct = = 0,0005 tấn = 500g Có 500 g NaCl trong 5 tấn nước biển Tính khối lượng dung dịch Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu g dd H2SO4 49% để trong đó có chứa 4g NaOH? Hướng dẫn giải: Giải tương tự như phần tính khối lượng chất tan trong dung dịch Tính thể tích dung dịch Ví dụ Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trong đó có chứa 4g NaOH ? Hướng dẫn giải: Giải tương tự như phần IV và phần V. Bài toán pha trộn các dd có nồng độ khác nhau: Loại bài toán này có cách giải nhanh gọn là áp dụng phương pháp đường chéo Giọi m1 và C1 lần lượt là khối lượng và nồng độ C% dd của dd I Gọi m2 và C2 lần lượt là khối lượng và nồng độ C% dd của dd II Khi trộn dd I với dd II nếu không có phản ứng hoá học xảy ra thì ta có: C1 / C2 - C / C C2 / C1 - C / Khi đó có: Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu g dd NaCl nồng độ 20% vào 400 g dd NaCl nồng độ 15% để được dd NaCl có nồng độ 16% ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ đường chéo Bước 2: Tìm tỷ lệ m1: m2 Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán Bước 4: Trả lời Lời giải 20 1 16 15 4 ị m1 = Vậy cần phải lấy 100g dd NaCl có C% = 20% Mối quan hệ giữa C% và CM Để c
File đính kèm:
- SKKN suu tam.doc