Phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ hơn 20 cách giải và 57 bài tập ví dụ

 

1. Khi đố cháy hidrocacbon hì cacbon ạo ra CO2 và hidro ạo ra H2O. Tổng khối lượng C và H rong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hidrocacbon.

m hidrocacbon = mC(rong CO2) + m H(H2O) = nCO2. 12 + nH2O. 2

Ví dụ 1. Đố cháy hoàn oàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 hu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Giá rị của m là:

A. 2g

B. 4g

>>C. 6g

D. 8g

doc21 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ hơn 20 cách giải và 57 bài tập ví dụ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C. C4H10, C5H12 	
D. C5H10, C6H12
2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là: 
A. 1: 2 
B. 2: 1 
C. 2: 3 
>>D. 1: 1
Suy luận: 
Tỉ lệ anken: Br = 1: 1,, CT CnH2n (n trung bình)
Þ nanken = nBr = 0,4 mol
; Þ ÞĐó là: C2H4 và C3H6
2. Thấy n = 2,5 thấy (2 + 3)/2 = 2,5 (Trung bình cộng)
ÞnC2H4 = nC3H6 Þ tỉ lệ 1: 1
Ví dụ 17. Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O. Phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon là: 
A. 90%,10%	
B. 85%. 15%	
>>C. 80%,20% 
D. 75%. 25%
nCO2 = 1,1mol, nH2O = 1,6 mol Þ nH2O > nCO2: ankan(có thể không nói cũng được)
Þ = nCO2/(nH2O – nCO2) = 1,1/(1,6-1,1) =2,2 Þ%V chất có C lớn hơn (Tức là 3) = 20% Þ%VNhỏ hơn = 80%
9. CT tổng quát nhất của chất có chứa C, H, O. (ghi nhớ)
Phần này bổ trợ cho 12 phần este. 
CnH2n +2 - 2a – m (chức m)
Trong đó a là số liên kết pi được tính như sau a = (2. số C + 2 – số H)/2
(Áp dụng cho cả hidrocacbon nhưng phần hidrocacbon dựa vào CT TQ là được. VD. C3H4 thì là ankin có 2lk pi. Nếu áp dụng CT cũng tìm được = 2)
m là số nhóm chức (VD: 1,2,3 nhóm OH)
(CHức: – OH, -O-, COOH, COO)
VD. chấtC4H6O2 hỏi có mới lk pi? Áp dụng CT số pi =(2. 4 +2 – 6)/= 2
VD. CT tổng quát của rượu: Rượu có nhóm chức OH
CnH2n + 2 -2a –m(OH)m
Nếu là rượu no thì không có lk pi như hidrocacbon no: Þ a= 0
Þ CT: CnH2n + 2 –m(OH)m hoặc CnH2n+2Om
Nếu là rượu không no có 1lk pi (như anken) hoặc 2 liên kết pi(như ankin) thì thay vào trên ta được CT. 
Đối với hidrocacbon thì không có nhóm chức: CT tổng quả là CnH2n+2 – 2a
Ví dụ 18. Công thức của rượu no,3 nhóm OH là: 
A. CnH2n-3(OH)2 	
B. CnH2n+1(OH)3
>>C. CnH2n-1(OH)3 	
D. CnH2n+2(OH)3
Áp dụng. 3 nhóm OH Þ m =3, rượu no Þ a = 0, 
Þ CT: CnH2n + 2 -3(OH)3 Þ C
Ví dụ 19. Công thức phân tử tổng quát của rượu 2 nhóm OH có 1 liên kết đôi trong gốc hidrocacbon?
A. CnH2n+2O2 
B. CnH2n-2O2	
>>C. CnH2nO2
D. CnH2n-1O2
Suy luận: 
Là rượu 2 nhóm OH Þ m = 2, có 1 liên kết đôi tức là 1 lk pi Þ a = 1
CT: CnH2n+ 2 – 2. 1 – 2 (OH)2 = CnH2nO2 Þ C
Ví dụ 20. Chất sinh bởi axit đơn chức, có 1 lk đôi? (Gợi ý axit có gốc COOH)
>>A. CnH2n-1COOH	
B. CnH2n+1COOH
C. CnH2nCOOH	
D. CnH2n2COOH
Suy luận: 
Axit đơn chức Þ m =1,1 lk đôi Þ a =1
Þ CT CnH2n+2 -2 -1(COOH) = CnH2n-1(COOH) Þ A
Bài tập vận dụng: 
Ví dụ 21. Rượu 2 chức có 2 lk pi. Tìm CT tổng quát?
Ví dụ 22. Rượu 3 chức có 1 lk pi. Tìm CT tổng quát?
Ví dụ 23. Tìm số lk pi trong các chất sau: C6H10O2;C8H12O4;
C9H10O(C6H5COCH2CH3)(Vòng benzen có 4 và CO có 1)
Ví dụ 24. Rượu đơn chức 2 lk pi(Giống ankin). Tìm CT tổng quát?
(CnH2n-2Om)
Ví dụ 25. X là ancol mạch hở có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Khối lượng lượng phân tử của X nhỏ hơn 58 đvC. Công thức phân tử của X là: 
>>A. C2H4O
B. C2H4(OH)2
C. C3H6O
D. C3H6(OH)2
10. Phản ứng đốt cháy của Rượu. 
Từ phần 10 Ta tìm được CT sau: 
- Rượu no: CnH2n + 2 – m (OH)m hoặc CnH2n + 2Om (m là số chức)
Để ý ô đóng khung giống hệt CT của ankan
Þ Cách giảo giống bài tập ankan
n Rượu = nH2O – nCO2, n = nCO2/(nH2O – nCO2) (Có thể là)
(Không tin thử Viết PT rồi làm như phần ankan)
-Rượu không no, có 1lk pi (Giống anken): CnH2n+ 2 -2-m(OH)m = CnH2n Om
Giống anken Þ nCO2 =nH2O
-Rượu không no, có 2lk pi(Giống ankin): CnH2n+2 -4-m(OH)m = CnH2n-2Om
Giống ankin Þn Rượu = nCO2 – nH2O, n=nCO2/(nCO2 –nH2O)
Ví dụ 27. Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có cùng số mol nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước H2O có tỉ lệ mol nCO2: nH2O = 3: 4. Biết khối lượng phân tử 1 trong 2 chất là 62. Công thức 2 rượu là?
A. CH4O và C3H8O	
B, C2H6O và C3H8O
>>C. C2H6O2 và C4H10O2 	
D. CH4O và C2H6O2
Áp dụng CT: nH2O>nCO2 Þ rượu no
 = nCO2/(nH2O –nCO2) = 3/(4-3) = 3 Þ C
Ví dụ 28. Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng . Công thức phân tử của ancol là: 
>>A. C2H6O2
B. C4H8O2
C. C3H8O2
D. C5H10O2
mCO2: mH2O = 44: 27 Þ nCO2/nH2O = 2/3 Þ (Rượu no vì nH2O > nCO2)
Þ n = nCO2/(nH2O – nCO2) = 2/(3-2) =2 Þ A
11. Dựa trên phản ứng tách nước của rượu no đơn chức thành anken → n andehit = n rượu (vì số nguyên tử C không thay đổi. Vì vậy đốt rượu và đốt anken tương ứng cho số mol CO2 như nhau.)
Ví dụ 29. Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau. 
Phần 1: mang đốt cháy hoàn toàn → 2,24 lít CO2 (đktc)
Phần 2: mang tách nước hoàn toàn thành etylen, Đốt cháy hoàn toàn lượng etylen → m gam H2O. m có giá trị là: 
A. 1,6g 
>>B. 1,8g 
C. 1,4g 
D. 1,5g
Suy luận: nCO2(khi đốt cháy rượu) = nanken(khi đốt cháy rượu) = 0,1 mol
Mà khi đốt cháy anken thì nCO2 =nH2O = 0,1 mol Þ mH2O = 1,8g
12. Đốt 2 chất hữu cơ, phân tử có cùng số nguyên tử C, được cùng số mol CO2 thì 2 chất hữu cơ mang đốt cháy cùng số mol. 
Vì số mol CO2 luôn = số C(trong chất hữu cơ). Mol hữu cơ
Ví dụ 31. C2H5OH Þ 2CO2 và C2H6 Þ 2CO2
Ví dụ 32. Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g CH3COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được c gam este. C có giá trị là: 
A. 4,4g 
>>B. 8,8g C 13,2g 
D. 17,6g
Suy luận: nC2H5OH = nCH3COOH = 1/2nCO2 = 0,1 mol. 
PT: Học bài axit (Nói sau tổng quát hơn ở phần este)
ÞnC2H5OH= 
13. Dựa trên phản ứng đốt cháy anđehit no, đơn chức cho số mol CO2 = số mol H2O. Anđehit rượu cũng cho số mol CO2 bằng số mol CO2 khi đốt anđehit còn số mol H2O của rượu thì nhiều hơn. Số mol H2O trội hơn bằng số mol H2 đã cộng vào andehit. (Phần này giống phần 7)
nH2O(Khi đốt cháy rượu) = nH2O(hoặc n CO2 khi đốt cháy andehit) + nH2 (khi phản ứng với andehit)
Ví dụ 34. Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là: 
A. 0,4 mol 
>>B. 0,6mol 
C. 0,8 mol 
D. 0,3 mol
Suy luận: Áp dụng CT trên nH2O = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
14. Dựa và phản ứng tráng gương (những chất có gốc CHO)
Phản ứng của andehit: Tỉ lệ giữa andehit với Ag = 1: 2n (với n là số gốc CHO VD. C2H5(CHO)2 Þ có 2 gốc CHO)
ÞnHCHO: nAg = 1: 4, H – C - H có 2 gốc CHO (2 ô thể hiện 2 gốc)
O
nR-CHO: nAg = 1: 2(trường hợp có 1 nhóm CHO)
Ví dụ 36. Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp H2 của HCHO là: 
A. 8,3g 
B. 9,3g 
>>C. 10,3g 
D. 1,03g
Suy luận: H-CHO + H2 CH3OH
() chưa phản ứng là 11,8g. 
Tỉ lệ mol giữa: HCHO với H2 = 1: 4
. 
mHCHO = 0,05. 30 = 1,5g; 
Ví dụ 37. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là: 
>>A. 108g 
B. 10,8g 
C. 216g 
D. 21,6g
Suy luận: 
0,1 mol HCO-OH → 0,2 mol Ag
0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag
→ nAg = 1 mol Þ Đáp án A. 
15. Dựa vào công thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp rượu hoặc dựa vào ĐLBTKL. 
Ví dụ 38. Đun hỗn hợp 5 rượu no đơn chức với H2SO4đ,1400C thì số ete thu được là: 
A. 10 
B. 12 
>>C. 15 
D. 17
Suy luận: Áp dụng công thức: ete → thu được 15 ete. 
Ví dụ 40. Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 rượu đơn chức với H2SO4 đặc,1400C → hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol mỗi ete là: 
A. 0,1 mol 
>>B. 0,2 mol 
C. 0,3 mol 
D. 0,4 mol
Suy luận: Đun hỗn hợp 3 rượu tạo ra 6 ete. 
Theo ĐLBTKL: mrượu = mete + 
→ = 132,8 – 111,2 = 21,6g
Do nmỗi ete = . 
16. Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng: 
Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất. 
Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng). 
Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứng chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại. 
* Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K: 
Hoặc ROH + K → ROK + H2
Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối lượng tăng: 39 – 1 = 38g. 
Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính được số mol của rượu, H2 và từ đó xác định CTPT rươụ. 
* Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit
R – CHO + Ag2O R – COOH + 2Ag
Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit
Þ m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho manđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPT anđehit. 
* Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm
R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O
Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
1 mol → 1 mol → m = 22g
* Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóa
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
1 mol → 1 mol → m = 23 – MR’
* Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl
HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl
1 mol → 1mol → m = 36,5g
Ví dụ 41. Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd muối. Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là: 
A. 4,84 lít 
>>B. 4,48 lít 
C. 2,24 lít 
D. 2,42 lít E. Kết quả khác. 
Suy luận: Gọi công thức trung bình của 2 axit là: 
Ptpu: 2 + Na2CO3 → 2 + CO2 + H2O
Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol
Þ m = 2. (23 - 11) = 44g
Theo đề bài: Khối lượng tăng: 28,96 – 20,15 = 8,81g. 
→ Số mol CO2 = → Thể tích CO2: V = 0,2. 22,4 = 4,48 lít
Ví dụ 42. Cho 10g hỗn hợp 2 rượu n

File đính kèm:

  • docH12.Phuong-phap-giai-nhanh-hoa-huu-co.Up.NLS.doc
Giáo án liên quan