Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm năm 2008
Hệ quả 1 : Gọi m
T
là tổng khối l-ợng các chất tr-ớc phản ứng, mS
là tổng khối
l-ợng các chất sau phản ứng. Dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất d-, hiệu
suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì vẫn có m
S = mT
.
- Hệ quả 2 : Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp chất
(nh-oxit, hiđroxit, muối) thì ta luôn có :
Khối l-ợng hợp chất = khối l-ợng kim loại + khối l-ợng anion.
- Hệ quả 3 : Khi cation kim loại thay đổi anion tạo ra hợp chất mới, sự chênh lệch
khối l-ợng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối l-ợng giữa các cation.
- Hệ quả 4 : Tổng khối l-ợng của một nguyên tố tr-ớc phản ứng bằng tổng khối
l-ợng của nguyên tố đó sau phản ứng.
oàn điện tích. Số mol HCl hoà tan Fe là = = = 2HCl H 3,36 n 2n 2. 0,3 m 22,4 ol Số mol HCl hoà tan các oxit = 0,7 - 0,3 = 0,4 (mol) Theo định luật bảo toàn điện tích ta có O (trongoxit ) Cl , n n ,− −= = =2 1 0 4 0 2 2 2 mol − −= = =oxit oxiFe(trongX) m m 20 0,2.16n 056 56 ,3 mol 0,3 mol Fe → 0,15 mol Fe2O3 ; = =Fe Om , . gam2 3 0 15 160 24 Đáp án D Bài 7. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu đ−ợc kết tủa A và dung dịch D. a. Khối l−ợng kết tủa A là A. 3,12 gam B. 6,24 gam C. 1,06 gam D. 2,08 gam b. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch D là A. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,6M B. NaCl 1M và NaAlO2 0,2M C. NaCl 1M và NaAlO2 0,6M D. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,4M H−ớng dẫn giải. Ta có thể sử dụng định luật bảo toàn điện tích 3Al Cl Na OH n 0,1mol, n 3.0,1 0,3 mol n n 0, 2.1,8 0,36 mol + − + − = = = = = = Sau khi phản ứng kết thúc, kết tủa tách ra, phần dung dịch chứa 0,3 mol Cl- trung hoà điện với 0,3 mol Na+ còn 0,06 mol Na+ nữa phải trung hoà điện với một anion khác, chỉ có thể là 0,06 mol AlO2 - (hay [Al(OH)4] -). Còn 0,1 - 0,06 = 0,04 mol Al3+ tách ra thành 0,04 mol Al(OH)3. Kết quả trong dung dịch chứa 0,3 mol NaCl và 0,06 mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) a. . 3Al(OH) m 0,04.78 3,12 gam= = Đáp án A b. 2M(NaCl) M(NaAlO ) 0,3 0,06C 1M, C 0,3 0,3 = = = = 0, 2M. . Đáp án B Chuyên đề 6 Ph−ơng pháp áp dụng định luật bảo toμn electron I - Nội dung Trong phản ứng oxi hóa - khử, số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxi hóa nhận về. enhận enh−ờng n n=∑ ∑ - Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa - khử, đặc biệt là các bài toán có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử. - Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạng thái oxi hóa ban đầu và cuối của một nguyên tố mà không cần quan tâm đến các quá trình biến đổi trung gian. - Cần kết hợp với các ph−ơng pháp khác nh− bảo toàn khối l−ợng, bảo toàn nguyên tố để giải bài toán. - Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham gia trong bài toán, ta cần tìm tổng số mol electron nhận và tổng số mol electron nh−ờng rồi mới cân bằng. II - bμi tập áp dụng Bài 1. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu đ−ợc11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2 O3, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu đ−ợc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 5,02 gam B. 10,04 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam H−ớng dẫn giải. nFe = m 56 ; −= 2O phản ứng 11,8 m n 32 ; nNO giải phóng = 0,1 mol - Chất khử là Fe : 3 56 56 0 +Fe - 3e Fe m m .......... → 3 - Chất oxi hóa gồm O2 và HNO3 : + → − − 0 - 2O 4e 2O 11,8 m 11,8 m ....... 32 8 2 3+5 +2N e N (NO) 0,3 ................ 0,1 + → Σmol e- Fe nh−ờng = Σne- chất oxi hóa (O2, 3NO− ) nhận: 3 11 8 0 3 56 8 −= +m , m , ⇒ m = 10,04 (g). Đáp án B. Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 d−, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu đ−ợc sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng d− thì thu đ−ợc V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D. 76,82 lít H−ớng dẫn giải. Al, Mg, Fe nh−ờng e, số mol electron này chính bằng số mol e Cu nh−ờng khi tham gia phản ứng với HNO3. Số mol electron mà H + nhận cũng chính là số mol electron mà HNO3 nhận. 13 441 2 0 6 22 4 + 22H + 2e H , , ......... , , → = 17,4 gam hỗn hợp H+ nhận 1,2 mol e. Vậy 34,8 gam số mol e mà H+ nhận là 2,4 mol. 2 4 2 4 +5 +4 2N + 1e N (NO ) , ......... , mol → 2NO V 2,4.22,4 53,76 lít= = . Đáp án C Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu đ−ợc đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào n−ớc có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít H−ớng dẫn giải. Ta nhận thấy, Cu nh−ờng electron cho HNO3 tạo thành NO2, sau đó NO2 lại nh−ờng cho O2. Vậy trong bài toán này, Cu là chất nh−ờng, còn O2 là chất nhận electron. Cu - 2e → Cu2+ 0,675 ...... 1,35 O2 + 4e → 2O2- x ........ 4x 4x = 1,35 ⇒ x = 0,3375 ⇒ = 0,3375.22,4 = 7,56 lít 2O V Đáp án B Bài 4. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2 nung trong oxi thu đ−ợc 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam H−ớng dẫn giải. A, B là chất khử, H+ (ở phần 1) và O2 (ở phần 2) là chất oxi hóa. Số mol e- H+ nhận bằng số mol e- O2 nhận 2H+ + 2.1e- → H2 0,16 ............ 0,08 O2 + 4e → 2O2- 0,04 ...... 0,16 ⇒ mkl phần 2 = moxit - mOxi = 2,84 - 0,04.32 = 1,56 gam. m = 1,56.2 = 3,12 gam. Đáp án C Bài 5. Chia 44 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc) a. Nồng độ mol của dung dịch HCl là A. 0,45 M B. 0,25 M C. 0,55 M D. 0,65 M b. Khối l−ợng hỗn hợp muối clorua khan thu đ−ợc khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là A. 65,54 gam B. 68,15 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam c. % khối l−ợng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 49,01 % B. 47,97 % C. 52,03 % D. 50,91 % d. Kim loại M là A. Mg B. Zn C. Al D. Cu H−ớng dẫn giải. a. = 0,65 (mol) ⇒ n 2H n HCl = 2nH = 2.0,65 = 1,3 mol CM = 1,3 2 = 0,65 M. Đáp án D b. mmuối = mKl + Clm − Trong đó 1 3HClCln n , m− = = ol mmuối = 22 + 1,3.35,5 = 68,15 gam Đáp án B c. áp dụng ph−ơng pháp bảo toàn e - Phần 1: Fe - 2e → Fe2+ x ........ 2.x M - ae → Ma+ y ........ a.y 2H+ + 2e → H2 1,3 ........... 0,65 - Phần 2: Fe - 3e → Fe3+ M - ae → Ma+ N+5 + 3e → N+2 (NO) 1,5 0,5 2x ay 1,3 3x ay 1,5 + =⎧⇒ ⎨ + =⎩ x = 0,2, ay = 0,9 ⇒ nFe = 0,2 ⇒ % mFe = =0,2.56 .100% 50,91% 22 Đáp án D d. mM = 22 – 0,2.56 = 10,8 gam nM = y = 0,9 a ; = = =m 10,8.aM 12.a n 0,9 Vậy a = 2, M = 24 (Mg) là phù hợp Đáp án A Bài 6. Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg có khối l−ợng 26,1 gam đ−ợc chia làm 3 phần đều nhau. - Phần 1, cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. - Phần 2, cho tác dụng với dung dịch NaOH d− thu đ−ợc 3,36 lít khí. - Phần 3, cho tác dụng với dung dịch CuSO4 d−, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu đ−ợc sau phản ứng đem hoà tan trong dung dịch HNO3 nóng d− thì thu đ−ợc V lít khí NO2. Các khí đều đ−ợc đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu đ−ợc là A. 26,88 lít B. 53,70 lít C. 13,44 lít D. 44,8 lít H−ớng dẫn giải. 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Khối l−ợng của mỗi phần m = =26,1 8,7 gam 3 Đặt số mol Al, Mg, Fe trong 17,4 gam hỗn hợp là x, y, z + + = =⎧ ⎧⎪ ⎪+ + = ⇒ =⎨ ⎨⎪ ⎪= =⎩ ⎩ 27x 24y 56z 8,7 x 0,1 1,5x y z 0,3 y 0.075 1,5x 0,15 z 0, 075 Trong 34,7 gam hỗn hợp : nAl = 0,4; nMg = 0,3; nFe = 0,3 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O ở phần 3, khi các kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành Cu, l−ợng Cu này tác dụng với HNO3 tạo ra Cu 2+, do đó : - Al, Mg, Fe là chất khử, nh−ờng electron enhn 3.0,1 2.0,075 2.0,075 0,6 mole= + + =∑ −ờng - HNO3 là chất oxi hoá, nhận electron N+5 + 1e → N+4 (NO2) a .................... a ⇒ a = 0,6 = 2NO n 0,6 mol ⇒ = = 2NO V 0,6.22,4 13, 44 lít Đáp án C Bài 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3 2M, thu đ−ợc dung dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy d−, lọc và nung kết tủa đến khối l−ợng thu đ−ợc m gam chất rắn. a. Giá trị của m là A. 2,6 gam B. 3,6 gam C. 5,2 gam D. 7,8 gam b. Thể tích HNO3 đã phản ứng là A. 0,5 lít B. 0,24 lít C. 0,26 lít D. 0,13 lít H−ớng dẫn giải. a. - HNO3 là chất oxi hoá N+5 + 3e NO → 0,12 ........ 0,04 (mol) 2N+5 + 8e 2N→ +1 (N2O) 0,08 ....... 0,02 ... 0,01 (mol) enhn 0,12 0,08 0, 2 mận = + =∑ ol 3y - Mg và Fe là chất khử. Gọi x, y là số mol Mg và Fe trong hỗn hợp Mg - 2e Mg→ +2 x .........2x (mol) Fe - 3e Fe→ +3 y ...... 3y (mol) enhn 2x−ờng = +∑ Ta có hệ ph−ơng trình : 24x 56y 3,6 2x 3y 0,2 + =⎧⎨ + =⎩ Giải hệ ra x = 0,01 mol Mg 0,01 mol MgO → y = 0,06 mol Fe 0,03 mol Fe→ 2O3 m = khối l−ợng MgO + Fe2O3 = 0,01.40 + 0,03.160 = 5,2 (gam) Đáp án C Ta có thể tính theo cách sau : Ta có sơ đồ hợp thức Mg MgO, Fe Fe→ → 2O3. Trong đó Mg và Fe là chất khử, oxi là chất oxi hoá, số mol e nhận vẫn là 0,2 mol. O + 2e → O2- 0,1....... 0,2 m = mMg, Fe + mO = 3,6 + 16.0,1 = 5,2 (gam) b. Theo định luật bảo toàn nguyên tố N ta có 3 23 3 3 2 3 3 2 3 N(HNO ) N(NO) N(N O)N(NO ) HNO Mg(NO ) Fe(NO ) NO N O HNO n n n n hay n 2n 3n n 2n 2.0,01 3.0,06 0,04 2.0,01 0,26 mol 0,26V 0,13 (lit) 2 −= + + = + + + = = + + + = = = Đáp án D Bài 8. Cho một luồng khí CO qua m gam bột Fe2O3 nung nóng, thu đ−ợc 14 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đ−ợc 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là A. 16,4 gam B. 14,6 gam C. 8,2 gam D. 20,5 gam H−ớng dẫn giải. - CO là chất khử (ta coi Fe2O3 không tham gia vào phản ứng oxi hoá khử, do Fe2O3 Fe(NO→ 3)3 có số oxi hoá không thay đổi) m oxi trong oxit = m - 14 (gam) CO Otrong oxit m 14n n 16 −= = m 14 m 14............ 16 8 → − − +2 +4C + 2e C - HNO3 là chất oxi hoá N+5 + 3e → N+2 0,3 ......... 0,1 (mol) Ta có m 14 0,3 m 16,4 gam 8 − = ⇒ = Đáp án A. Bài 9. Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu đ−ợc 0,15 mol NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn
File đính kèm:
- vo co.pdf