Phiếu bài tập tuần 7 mon Tiếng Việt lớp 2
Câu 1: Điền vào chỗ chấm:
a- tranh hoặc chanh:
Bọn trẻ . nhau uống nước.
b- trong hoặc chong:
Mẹ ngồi . đèn đêm để vá áo.
c- tiến hoặc tiếng:
Đoàn quân . lên trong . kèn xung trận.
d- miến hoặc miếng:
Bát . ngon lắm, mẹ ăn thử một . xem.
Câu 2: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các từ sau:
sân trường, năm học, ăn, thầy giáo, đá cầu, các em, phòng học, nhảy dây, kiến
thức, cổng trường, giảng bài, lớp học, sách vở, đá bóng, nhẩm tính, thước kẻ, bảng,
điểm danh.
Họ và tên: ………………………………….... Lớp 2A4 Phiếu bài tập tuần 7 Môn: Tiếng việt Câu 1: Điền vào chỗ chấm: tranh hoặc chanh: Bọn trẻ ………….. nhau uống nước. trong hoặc chong: Mẹ ngồi …………... đèn ……………… đêm để vá áo. tiến hoặc tiếng: Đoàn quân ……………... lên trong ………….... kèn xung trận. miến hoặc miếng: Bát …………….. ngon lắm, mẹ ăn thử một ………………. xem. Câu 2: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các từ sau: sân trường, năm học, ăn, thầy giáo, đá cầu, các em, phòng học, nhảy dây, kiến thức, cổng trường, giảng bài, lớp học, sách vở, đá bóng, nhẩm tính, thước kẻ, bảng, điểm danh. Câu 3: Điền tên môn học thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi câu sau: ……………………. là môn dạy em biết dùng và yêu quý tiếng mẹ đẻ của mình. Môn học dạy em làm phép tính, tính toán là môn …………………………. Nhờ môn ………………………………………… mà em hiểu biết thật nhiều về thế giới tự nhiên. Môn …………………………… giúp em thể hiện được sự vật bằng nét vẽ và màu sắc. Câu 4: Ghi lại các từ chỉ hoạt động: Có phụ âm đầu “đ”: …………………………………………………………….. Có phụ âm đầu “b”: …………………………………………………………….. Câu 5: Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm trong mỗi câu sau: Bạn Nga là một cô ca sĩ nhỏ của lớp em. Bạn ấy ………………….. rất hay. Trong kớp, bạn chăm chú ………………... cô giáo giảng bài. Bạn còn rất tận tình ……………………… bạn bè trong lớp nữa. ( nghe, giúp đỡ, hát) Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. …………………………………………………………………………………….. Thước kẻ, bút chì là đồ dùng học tập của em. …………………………………………………………………………………….. Mít là cậu bé sinh ra ở thành phố Tí Hon. ……………………………………………………………………………………… Câu 6: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ chấm để có đoạn văn nói về tình cảm của cô giáo đối với học sinh: Cô giáo em luôn nhìn chúng em với một ……………………………………..... Cô luôn …………………….. chúng em học hành chăm chỉ. Khi chúng em mắc lỗi cô ………………………………….. Khi chúng em không hiểu bài, cô …………………………………… cho đến khi chúng em hiểu mới thôi. Cô là ………………………………………………………… của chúng em. ( khuyến khích, tận tình giảng giải, nhẹ nhàng khuyên bảo, người mẹ thứ hai, ánh mắt trìu mến và nụ cười tươi tắn) Môn: Toán Câu 1: Số? 6 + = 8 + 5 + 10 = 8 + 8 6 + = 9 + 3 26 + = 28 + 7 16 + = 19 + 2 36 + = 29 + 15 Câu 2: Điền dấu >, <, =? 6kg + 15kg 18kg + 3kg 9kg + 24kg 26kg + 8kg 26kg + 7kg 16kg + 7kg 38kg + 12kg 25kg + 25kg Câu 3: Tính nhanh: 26 + 37 + 14 + 23 = ……………………. 26 + 37 + 14 + 23 = ……………………… = ………………………. = …………………….. = ………………………. = …………................ 76 - 37 - 13 + 14 = ……………………. 55 - 28 - 32 + 45 = ……………………… = ………………………. = …………………….. = ………………………. = …………................ Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi tính: a- 6 + 5 = 6 + 4 + …… b- 6 + 6 = 6 + …… + …… = …… + ……. = …….. + …… = …….. = …….. c- 6 + 7 = 6 + ……+ …… d- 6 + 9 = 6 + …… + …… = …… + ……. = …….. + …… = …….. = …….. Câu 5: Viết số 26 thành tổng của hai số bằng nhau: ………………………………………………………………………………… Viết số 36 thành tổng của hai số bằng nhau: ………………………………………………………………………………… Câu 6: Dũng cân nặng hơn Hùng 3kg, Hùng cân nặng 18kg. Hỏi Dũng cân nặng bao nhiêu kilôgam? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 7: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 15 + 21 + 9 = ……... Số cần điền vào chỗ chấm là: A- 36 B- 39 C- 45 D- 54
File đính kèm:
- Bai tap tuan 7.doc