Phiếu bài tập tuần 10 môn: Tiếng Việt lớp 2
Câu 1: Gạch dưới những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong các bài đồng dao sau:
Chim ri là dì sáo sậu Lúa ngô là cô đậu nành
Sáo sậu là cậu sáo đen Đậu nành là anh dưa chuột
Sáo đen là em tu hú Dưa chuột là chị ruột dưa gang
Tu hú là chú bồ các Dưa gang là chị chàng dưa hấu
Bồ các là bác chim ri Dưa hấu là cậu lúa ngô
Chim ri là sáo sậu. Lúa ngô là cô đậu nành.
Họ và tên: …………………………………… Lớp 2A4 PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 10 Môn: Tiếng Việt Câu 1: Gạch dưới những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong các bài đồng dao sau: Chim ri là dì sáo sậu Lúa ngô là cô đậu nành Sáo sậu là cậu sáo đen Đậu nành là anh dưa chuột Sáo đen là em tu hú Dưa chuột là chị ruột dưa gang Tu hú là chú bồ các Dưa gang là chị chàng dưa hấu Bồ các là bác chim ri Dưa hấu là cậu lúa ngô Chim ri là sáo sậu. Lúa ngô là cô đậu nành. Câu 2: Điền tiếp các từ chì người trong gia đình, họ hàng vào chỗ chấm: Người sinh ra bố thì gọi là ông ………. – bà ……… Người sinh ra mẹ thì gọi là ông …………. – bà ………… Em trai, vợ em trai của bố thì gọi là ………….. – thím. Em gái, chồng em gái của bố thì gọi là cô - ………… Em trai của mẹ, vợ em trai của mẹ thì gọi là cậu - …………. Em gái, chồng em gái của mẹ thì gọi là dì - ………….. Câu 3: Gạch dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau: Từ chỉ họ ngoại: ông ngoại, dì, cậu, mợ, thím, bà ngoại. Từ chỉ họ nội: ông nội, dì, bác, chú, thím, bà nội, cô. Câu 4: Đọc đoạn văn sau, tìm các từ chỉ người trong họ hàng và điền vào từng ô trong bảng: Gia đình Hương sống cùng với ông nội, bà nội. Cứ vào ngày mồng một Tết hằng năm, họ hàng bên nội, bên ngoại lại đến nhà Hương rất đông. Này nhé, buổi sáng thí có ông ngoại, bà ngoại, các bác, các chú cùng các cô, các thím, các dì. Buổi chiều có cậu, mợ và cả các cháu của ba má đến chơi. Hương được vui vầy cùng các anh, chị và các em. lạ Họ nội Họ ngoại ……………………………………. ……………………………………. ……………………………………. …………………………………… ……………………………………. …………………………………… Câu 5: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống? Nắng cháy thế này, Cóc đi đâu mà rầm rầm thế Cóc lên kiện Trời Trời cao đi sao tới Trời cao đi mãi cũng tới Cóc bé, Trời to, nói thế nào được với Trời Nói phải thì Trời phải nghe Câu 6: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để có doạn văn kể về mẹ của em. Mẹ là người em …………………… nhất. Năm nay mẹ em ………. tuổi. Mẹ làm việc ở ……………………………………………. Mẹ bận trăm công nghìn việc, nhưng lúc nào mẹ cũng …………………………………………. Chúng em. Mẹ luôn dạy bảo để chúng em ………………………………………………………………………………………………………. Môn: Toán Câu 1: Số? 25 + …….. = 50 ……. + 31 = 70 36 + …….. = 90 ……. + 7 = 51 9 + ……… = 34 + 7 …….. + 25 = 48 + 13 Câu 2: Tìm y: 17 + y = 39 + 2 y + 23 = 28 + 32 9 + y = 46 + 5 …………………….. …………………….. ………………………. …………………….. …………………….. ………………………. …………………….. …………………….. ………………………. y + 48 = 35 + 35 18 + y = 57 + 4 y + 29 = 14 + 46 …………………….. …………………….. ……………………….. …………………….. …………………….. ……………………….. …………………….. ……………………… ……………………….. Câu 3: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau: 60 – 27 40 – 8 71 – 39 51 – 18 50 – 5 90 – 18 81 – 9 71 – 26 Câu 4: Điền dấu >, <, = ? 26 kg + 17kg 80kg – 34kg 81cm – 37cm 70cm – 26cm 91dm – 45dm 60dm – 14dm 58kg + 12kg 61kg – 7kg Câu 5: Một vườn có 51 cây dừa, số cây cam ít hơn số cây dừa là 20 cây, số cây bưởi ít hơn số cây cam là 6 cây. Hỏi vườn cây có bao nhiêu cây bưởi? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Số hạng thứ nhất là 42 Tổng là 81 Lúc đó, số hạng thứ hai là: A- 39 B- 49 C- 29 D- 38 Câu 7: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Có 50 xe đạp và 19 xe máy. Hỏi số xe máy ít hơn số xe đạp bao nhiêu chiếc? A- 41 chiếc xe B- 39 chiếc xe C- 69 chiếc xe D- 60 chiếc xe
File đính kèm:
- Bai tap tuan 10.doc