Phân phối chương trình THCS môn Ngữ văn 8

Tiết 1 đến tiết 4

Tôi đi học;

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ;

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

Tuần 2

Tiết 5 đến tiết 8

Trong lòng mẹ;

Trường từ vựng;

Bố cục của văn bản.

Tuần 3

Tiết 9 đến tiết 12

Tức nước vỡ bờ;

Xây dựng đoạn văn trong văn bản;

Viết bài Tập làm văn số 1.

Tuần 4

Tiết 13 đến tiết 16

Lão Hạc;

Từ tượng hình, từ tượng thanh;

Liên kết các đoạn văn trong văn bản.

Tuần 5

Tiết 17 đến tiết 20

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội;

Tóm tắt văn bản tự sự;

Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự;

Trả bài Tập làm văn số 1.

 

doc70 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2028 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân phối chương trình THCS môn Ngữ văn 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của các từ thú, chim, cá? tại sao?
H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ?
 - Diễn giải:
Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng.
 H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa rộng là gì?
H: Theo em, nghĩa của từ “thú, chim, cá” có mqhệ như thế nào đối với nghĩa của từ “động vật”?
-Diễn giải: Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động vật.
H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì?
=> giáo viên chốt ý.
 H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa hẹp nào?
 H: Nêu nhận xét của từng bậc từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi nghĩa?
rút ra lưu ý cho h/s.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 Hoạt động 3: HDHS làm bài tập:
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Xác định yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
 -Yêu cầu HS đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu làm gì?
-Tổ chức thi làm nhanh giữa các nhóm.( 5 nhóm)
-Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Xác định yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
-HS nêu lại khái niệm:
. đồng nghĩa: có nghĩa giống nhau/gần giống nhau.
Vd: lợn = heo
 . trái nghĩa: có nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung)
Vd: mập ><ốm
- HS phân tích mối quan hệ bình đẳng về nghĩa (đồng nghĩa/trái nghĩa).
-HS lắng nghe.
- HS quan sát sơ đồ.
- HS so sánh( nghĩa của từ động vật rộng hơn).
- HS so sánh.
 -HS lắng nghe. 
-HS nêu lên cách hiểu của bản thân về vấn đề.
 - HS so sánh .
 - HS lắng nghe.
- HS trình bày cách hiểu của mình.
- HS phát hiện.
 - HS nhận xét (có từ có nghĩa rộng so với từ này nhưng hẹp hơn so với từ khác).
 - HS đọc.
- HS đọc.
-HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân.
- HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS xác định.
- HS làm cá nhân.
 - HS đọc.
- HS xác định yêu cầu.
- HS thi làm nhanh.
- HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS xác định.
- HS làm cá nhân.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
 Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
1. Từ ngữ nghĩa rộng:
 Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
2. Từ ngữ nghĩa hẹp:
 Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập:
BT1: 
BT2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng:
a: chất đốt
b. nghệ thuật
c. món ăn
d. nhìn
e. đánh.
BT3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm:
a. xe cộ: xe đạp, xe gắn máy, xe tải...
b. kim loại: nhôm, sắt, chì, bạc...
c. hoa quả: nhãn, bơ, hồng, sấu...
d. họ hàng: cô, dì, cậu mợ, chú...
e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng...
BT4: Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa:
a. thuốc lào.
b. thủ quỹ
c. bút điện
d. hoa tai
V. Củng cố: 4’
 GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học.
 VI. Dặn dò: 1’
 - Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11.
 - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.
Tuần Ngày soạn: 
Tiết 4
 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
* Kỹ năng sống
Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Suy nghĩ sáng tạo:nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề
3. Thái độ
 Hs có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác điịnh chủ đề văn bản
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? Văn bản ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tim hiểu.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
6’
7’
10’
13’
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về chủ đề của văn bản:
 -Yêu cầu h/s xem lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5.
H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu?
H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác gì trong lòng tác giả?
=> Đó chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học.
H: Nêu chủ đề của văn bản “Tôi đi học?
=> Chủ đề là đối tượng, vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra trong văn bản.
H: Nêu chủ đề của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh.
- Chuyển ý sang mục II.
 H: Căn cứ nào cho em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
 -Chia HS ra làm 2 nhóm, thời gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu sau:
H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường.
 H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
H: Chủ đề được thể hiện như thế nào trong văn bản?
Hoạt động 2: HDHS luyện tập:
 -Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3.
 -GV chia lớp ra 4 nhóm, chia nhiệm vụ:
Bt1: nhóm 1 câu a.
 nhóm 2 câu b, c.
Bt2: nhóm 3.
Bt3: nhóm 4.
 thời gian: 5’.
-Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn cứ trên kết quả hoạt động của từng nhóm.
- HS xem lại văn bản.
- HS trả lời( kỷ niệm buổi đi học đầu tiên trong đời).
- HS trả lời (cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên).
- HS nêu chủ đề( kỷ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên).
- HS lắng nghe.
- HS xác định(tình yêu quê hương và gia đình dạt dào trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân trong thời đánh Mỹ).
- HS phân tích cơ sở: tựa bài, các từ ngữ, câu văn nói đến việc đi học được lập lại nhiều lần
- HS chia nhóm, thi đua tìm từ.
 - HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc.
- HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
l.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
- HS khác nhóm nhận xét bài làm của bạn.
I. Chủ đề của văn bản:
Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
III. Luyện tập:
 1. Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
a. Thứ tự trình bày:
- Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bó của cọ với tuổi thơ của tác giả, công dụng của cọ, tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.- Trình tự trên khó thay đổi vì các phần được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch liên tục.
b. Chủ đề văn bản: 
 Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi.
c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần:
 rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ.
2. Bài tập 2:
 Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.
 V. Củng cố: 3’
 H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
 VI. Dặn dò: 1’
 - Học bài.
 - Hoàn thiện các bài tập.
 - Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”.
……………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần Ngày soạn: 
Tiết 5
 TRONG LÒNG MẸ
 ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân
vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô
 héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
* Kỹ năng sống:
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 
Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác
3. Thái độ
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng.
III. CHUẨN BỊ: 
	- Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng,… 
	- GV+ HS soạn bài. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ : 	
+ . Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? 
+ Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?. 
2. Bài mới
 Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HDHS đọc tìm hiểu chung
 -Gọi h/s đọc chú thích (*) trang 19.
H: Giới thiệu đôi nét về tác giả?
 -Giảng giải: Do hoàn cảnh của mình, Nguyên Hồng sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi với những người nghèo khổ. Ông được xem là nhà văn của những người lao động nghèo cùng khổ - một lớp người “dưới đáy” xã hội.
Nhân vật chính trong tác phẩm của ông đều b

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 8 3 cot ca nam co ky nang song nam 20142015.doc
Giáo án liên quan