Phân phối chương trình lớp 9 môn Địa Lí

I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH

HỌC KÌ I

ĐỊA LÝ VIỆT NAM (tiếp theo)

II. ĐỊA LÝ DÂN CƯ :

Tiết 1 : Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tiết 2 : Bài 2 : Dân cư và sự gia tăng dân số

Tiết 3 : Bài 3 : Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Tiết 4 : Bài 4 : Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Tiết 5 : Bài 5 : Thực hành : Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 vàn năm 1999.

III. ĐỊA LÝ KINH TẾ

Tiết 6 : Bài 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

Tiết 7 : Bài 7 : Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp .

Tiết 8 : Bài 8 : Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Tiết 9 : Bài 9 : Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp và thủy sản.

Tiết 10 : Bài 10 : Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc , gia cầm.

Tiết 11 : Bài 11 : Các nhân tố ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

Tiết 12 : Bài 12 : Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp.

Tiết 13 : Bài 13 : Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.

Tiết 14 : Bài 14 : Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.

Tiết 15 : Bài 15 : Thương mại và dịch vụ du lịch.

Tiết 16 : Bài 16 : Thực hành : Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế .

Tiết 17 : Ôn tập .

Tiết 18 : Kiểm tra viết 1 tiết.

 

doc176 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 3174 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân phối chương trình lớp 9 môn Địa Lí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GK và hình 23.1 cho biết vị trí địa lí của Vùng Bắc Trung Bộ, nhận xét ý nghĩa của vị trí đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng ?
(vị trí vùng là câu nối Bắc Bộ và phía Nam đất nước, là cửa ngõ hành lang Đông – Tây của tiểu vùng sông Mêkong và Tây Nguyên )
? Cho biết quy mô lãnh thổ của vùng ?
(vùng này có bao nhiêu tỉnh và thành phố.
Hoạt động 2 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
- Mục tiêu :
+ Kiến thức : HS biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đến sự phát triển kinh tế xã hội vùng.
+ Kĩ năng : Phân tích bản đồ khai thác kiến thức .
- Hình thức tổ chức : hoặc động nhóm (hoặc cặp)
Yêu cầu : quan sát hình 23.1 và thông tin trong SGK.
Bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 1
Các nhóm lần lược trình bày kết quả làm việc, giáo viên chú ý các nhóm bổ sung nhau sau đó mới chốt ý .
Trả lời các vấn đề sau :
? Vùng Bắc Trung bộ thường bị các thiên tai nào ?
? Nhận xét về sự phân bố các nguồn tài nguyên khoáng sản ở phía Bắc và Nam dãy núi Hoành Sơn. Giá trị các tài nguyên này có khả năng phát triển ngành sản xuất nào ?
? Đặc điểm tự nhiên của vùng Bắc trung Bộ đã tạo ra thế mạnh kinh tế cho ngành kinh tế nào phát triển ?
Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư xã hội 
- Mục tiêu :
+ Kiến thức : HS biết được đây là địa bàn có nhiều dân tộc thiểu số, đời sống còn nhiều khó khăn.
+ kĩ năng : khai thác thông tin từ bản thống kê và các chỉ tiêu phát triển của dân cư xã hội, phân tích bảng 23.1.
- Hình thức tổ chức : thảo luận theo cặp
Yêu cầu : Dựa vào bảng 23.1 nhận xét về sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và Phía Tây của Bắc trung bộ ? Ảnh hưởng của vấn đề cư trú này đến sự phát triển kinh tế xã hội vùng ?
Quan sát bảng 23.2 cho biết :
? Các chỉ tiêu về dân cư của đồng bằng so với cả nước :
- Mật độ dân số ?
- tỉ lệ tăng tự nhiên. Giải thích ?
- Tỉ lệ hộ nghèo ?
- Chất lượng cuộc sống (thu nhập bình quân, mặt bằng dân trí, tuổi thọ)
- Tỉ lệ dân thành thị, giải thích ?
GV chốt ý : dân cư trong vùng còn nhiều khó khăn nhất là khu vực phía Tây của vùng. Vấn đề cải thiện cuộc sống, giảm tỉ lệ hộ nghèo, nâng cao mặt bằng dân trí, nhất là ở khu vực phía Tây là vấn đề đang đặt ra cho vùng phải giải quyết để thúc đẩy kinh tế vùng phát triển 
1. Vị trí địa lý và quy mô lãnh thổ 
- Lãnh thổ vùng là dãi đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy từ dãy Tam Điệp ở Phía Bắc tới dãy Bạch Mã phía Nam.
Diện tích vùng là 51.513 km2, dân số 10.3 triệu người (2002)
Bắc trung bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng Hòa nhân dân chủ nhân Lào.
2. Điều kiện tự nhiên :
- Địa hình : từ Tây sang Đông các tỉnh trong vùng đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo. Tạo khả năng phát triển nhiều ngành kinh tế.
- khí hậu : mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh, thiên tai bảo lũ thường xảy ra , gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm . thời tiết trong vùng gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư .
- Sông ngòi : phần lớn ngắn và dốc thường có lũ vào mùa mưa .
- Tài nguyên : rừng và khoáng sản phong phú, phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn. Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm phá, thuận lợi cho nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ. Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như Động Phong Nha –kẻ Bàng, nhiều bãi tắm nổi tiếng.
Vùng có nhiều di sản văn hóa, lịch sử là tài nguyên cho du lịch phát triển.
3. Dân cư – xã hội 
Thành phần dân cư trong vùng đa dạng với 25 dân tộc cư trú, mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước , đời sống còn nhiều khó khăn.
Cũng cố : Dựa vào lược đồ vùng Bắc Trung Bộ, xác định vị trí, giới hạn của vùng và nên nhận xét ý nghĩa vị trí của vùng 
Dựa vào bảng 23.1 cho biết sự khác biệt về tình hình phân bố dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Bắc Trung Bộ .
Dặn dò : Đọc lại SGK và học bài. Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài 
Xem trước nội dung bài 24 và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài .
Tiết 26
Bài 24
VÙNG KINH TẾ BẮC TRUNG BỘ (tt)
I. Mục tiêu : 
- Hiểu được và so sánh các vùng kinh tế trong nước, Bắc trung bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước truyển vọng lớn .
- Nắm vững những phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một vấn đề kinh tế .
- Vận dụng các kênh hình, kênh chữ để trả lời các câu hỏi khó .
- Phân tích các bản số liệu của vùng .
II. Trọng tâm bài : 
Tình hình sản xuất và phân bố các ngành kinh tế .
III. Thiết bị dạy học : 
Lược đồ kinh tế Nam Trung bộ .
Tranh ảnh Thành Phố Huế, làng Kim Liên quê hương Bác Hồ.
Phiếu học tập 
Khu vực
Trung tâm công nghiệp, cơ sở khai thác khoáng sản
Ngành công nghiệp, khoáng sản khai thác
Bắc dãy núi Hoành Sơn
Nam dãy núi Hoành Sơn
IV. Tiến trình lên lớp 
GV giới thiệu bài mới trong Sách giáo khoa 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : Về ngành nông nghiệp 
- Mục tiêu : 
+ Kiến thức : HS biết được sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế quan trọng của nông nghiệp vùng 
+ kĩ năng : Khai thác kiến thức qua lược đồ, thông tin trong SGK.
- Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
yêu cầu : 
? Quan sát hình 24.1 và thông tin trong SGK. Nhận xét về mức bình quân lương thực theo đầu người của vùng so với cả nước ? giải thích vì sao sản xuất lương thực của vùng đi vào thâm canh nhưng sản lượng lương thực vẫn thấp.
(vùng có nhiều khó khăn cho sản xuất lương thực như diện tích đất đồng bằng ít, có nhiều thiên tai về thời tiết)
Quan sát hình 24.3
? Phần lớn vùng lúa và chăn nuôi gia súc , gia cầm được phát triển ở đâu ? giải thích .
? Vùng nông lâm kết hợp tại đây đới với sự phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường, hạn chế các thiên tai do thời tiết .
( Qũy đất rừng phong phú đồi gò phía Tây khá rộng thuận lợi chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp và phát triển rừng )
? Để phát triển sản xuất nông nghiệp trong vùng khắc phục khó khăn do thiên tai gây ra, những vùng đã có các biện pháp nào ?
Hoạt động 2 : công nghiệp, dịch vụ 
- Mục tiêu:
+ Kiến thức : HS biết được sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế quan trọng của công nghiệp, dịch vụ trong vùng .
+ Kĩ năng : Khai thác kiến thức qua lược đồ, thông tin trong SGK .
- Hình thức tổ chức : Hoạt động nhóm 
Yêu cầu : quan sát hình 24.2 trong SGK 
Nhận xét về tình hình gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.
(GV hướng dẫn HS xử lý số liệu, lấy năm 1995=100%, tính các năm còn lại, dựa vào số liệu đã nhận xét, tính tốc độ phát triển)
Quan sát hình 24.3 và thông tin trong SGK
? Cho biết đặc điểm công nghiệp vùng qua việc bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 1
? Phần lớn các trung tâm công nghiệp tập trung ở khu vực Bắc hay Nam dãy Hoành Sơn ? giải thích ?
? Thế mạnh sản xuất công nghiệp chủ yếu của vùng là ngành công nghiệp nào ?
? Kể tên các điểm du lịch của vùng. Các điểm du lịch này có những tài nguyên du lịch nào ?
? Kể tên các cửa khẩu và các tuyến đường giao lưu hàng hóa của vùng với Lào thông qua các cửa khẩu trên .
? Ý nghĩa của việc triển khai đường HCM đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
Hoạt động 3 : về các trung tâm kinh tế của vùng.
Dựa vào hình 24.3 và thông tin trong SGK
Xác định các trung tâm kinh tế của vùng, các ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này .
- Nêu chức năng của các trung tâm kinh tế
IV. Tình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp :
- Năng suất lúa, bình quân lương thực có hạt theo đầu người còn thấp (năm 2000 đạt 333.7 kg/ người mới đủ ăn). Do vùng có nhiều khó khăn cho sản xuất lương thực như diện tích đất đồng bằng ít, có nhiều thiên tai về thời tiết.
- Biện pháp : thâm canh trong sản xuất lương thực. Phát triển cây lương thực chăn nuôi, nghề rừng, đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
Triển khai mô hình kết hợp nông lâm ngư nghiệp xây dựng hồ chứa nước, giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường .
2. Công nghiệp :
Công nghiệp phát triển mạnh (nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên, hiên nay vùng đẩy mạnh công nghiệp khai khoáng, vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm sản xuất khẩu, khai thác các dự án lớn , cải thiện kết cấu hạ tầng cơ sở .
3. Dịch vụ :
a. Giao thông 
vùng có nhiều tuyến giao thông : đường bộ , đường sắt, đường thủy đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hóa giữa hai miền Nam Bắc và giữa nước ta với Lào. Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường Hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều truyển vọng cho sự phát triển kinh tế vùng .
b. Du lịch và dịch vụ : cũng bắt đầu phát triển nhờ vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên, nhiều di tích lịch sử, di sản văn hóa dân tộc.
V. Các trung tâm kinh tế :
Thanh Hóa trung tâm công nghiệp lớn phía Bắc.
Vinh : hạt nhân tru

File đính kèm:

  • docgiao an dia 9 ca nam.doc