Phân phối chương trình học kỳ I môn Sinh học 9 - Năm học 2009-2010

? Xác định kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp .

- Gv:Từ kết quả đã tính toán yêu cầu hs

? Rút ra tỷ lệ kiểu hình ở F2

? Trình bày thí nghiệm của Menđen .

- Hs phân tích bảng số liệu , thảo luận trong nhóm .

- Hs đại diện nhóm rút ra nhận xét , các nhóm khác bổ sung .

- Gv nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi -> Vai trò di truyền như nhau của bố mẹ .

- Gv yêu cầu hs làm bài tập điền từ trang 9 .

- Hs làm bài tập .

- Gv : Tính trạng biểu hiện ngay ở F¬1 đựơc Menđen gọi là tính trạng trội, còn tính trạng ở F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn.

? Phát biểu nội dung quy luật phân ly .

 - Hs phát biểu nội dung quy luật

 Hđ 2 : Tìm hiểu sự giải thích thí nghiện của MenĐen (15’)

- Gv giải thích quan niệm đương thời của Menđen vè di truyền hòa hợp .

- Hs quan sát hình 2.3 , thảo luận nhóm

? Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết .

- Gv yêu cầu hs làm bài tập mục trang 9.

? Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 .

? Tại sao F2 lại có tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng .

- Hs đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung .

- Gv hoàn thiện kiến thức .

? Hãy giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen .

- Gv : chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân ly mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.

- Hs ghi nhớ kiến thức .

Hs viết sơ đồ lai

 

doc115 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân phối chương trình học kỳ I môn Sinh học 9 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h thành chuỗi axit amin . Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ gen ( một đoạnADN ) -> mARN -> prôtêin -> tính trạng .
- Kỹ năng :Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình . Rèn tư duy phân tích , hệ thống hóa kiến thức .
- Thái độ : Giải thích có khoa học về mối quan hệ trong sơ đồ gen (một đoạnADN ) -> mARN -> prôtêin -> tính trạng .
II/ CHUẨN BỊ :
-Gv : Tranh phóng to hình 19.1 -> 19.3 sgk 
 Mô hình động về sự hình thành chuỗi axit amin .
- Hs : Xem trước nội dung bài học .
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (8’)
? Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định .
? Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể.
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hđ1: tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và prôtêin.(20’)
- Gv : yêu cầu hs nghiên cứu thông tin đoạn 1 sgk 
? Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào ? dạng trung gian đó có vai trò gì ?
HS : Dạng trung gian là m ARN. Có vai trò là mang thông tin tổng hợp Prôtêin.
-Gv : chốt lại kiến thức .
- Gv : yêu cầu hs quan sát hình 19.1-> thảo luận :
? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin .
? Các loại nuclêôtit nào ở m ARN khi ở trong ribôxoom .
- Hs : nghiên cứu thông tin -> thảo luận trả lời .
- Gv : hoàn thiện kiến thức .
? Trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin 
- Hs ; trình bày trên sơ đồ , lớp nhận xét bổ sung .
 + Thành phần tham gia: mARN, tARN, rARN.
 + Các loại nuclêotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A- U , G –X)
 + Tương quan 3 nuclêotit 1 axitamin
- Gv : phân tích kỹ cho hs 
+ Số lượng thành phần , trình tự sắp xếp các axit amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại prôtêin .
+ Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu ARN.
- HS : Khi biết trình tực các nuclêotit trên mARN biết trình tự các axitamin của Prôtêin.
- GV : Lưu ý học sinh
 Mỗi tARN chỉ vận chuyển được 1 loại axitamin nhất định vào ribôxôm, 1 đầu ARN gắn với 1 axitamin, đầu kia mang một bộ ba nuclêotit.
Hđ2 : tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng (10’)
- Gv : yêu cầu hs quan sát hình 19.2 và 19.3 -> giải thích 
? Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1,2,3 .
-HS : phát biểu
- Gv : yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk /trang 58.
? Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ
- HS : Lên trình bày bản chất mối liên hệ gen tính trạng
* Tóm lại : Sự kết hợp 3 quá trình tự nhân đôi của AND, tổng hợp ARN, tổng hợp Prôtêin theo NTBS đã giải thích rõ vì sao AND con giống AND mẹ.
I/ Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin
- m ARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào .
- Sự hình thành chuỗi axit amin :
+ m ARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
+ Các t ARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với m ARN theo nguyên tắc bổ sung -> đặt axit amin vào đúng vị trí .
+ Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARN -> 1 axit amin được nối tiếp .
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của m ARN -> chuỗi axit amin được tổng hợp xong .
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ Khuôn mẫu (m ARN )
+ Bổ sung ( A – U ; G – X ) .
II/ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen (1) mARN (2) Prôtêin (3) 
(1đoạn AND) Tính trạng
- Mối quan hệ :
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp m ARN 
+ m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin ( cấu trúc bậc 1 của prôtêin ) 
+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào -> biểu hiện thành tính trạng .
- Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng 
+ Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN , qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử Prôtêin . Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào -> biểu hiện thành tính trạng .
4 . Kiểm tra – đánh giá : (4’)
? Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin trên sơ đồ .
Chọn câu trả lời đúng
 Trong cơ thể , Prôtêin luôn được đổi mới qua quá trình
	a/ Tự nhân đôi
	b/ Tổng hợp ARN thông tin sao ra từ khuôn mẫu của gen trên AND
	c/ Tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu của gen
	d/ Cả a, b, c
? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng 
5. Dặn dò (1’)
Học bài .
- Ôn lại cấu trúc không gian của ADN .
-----------------------------------
	Ngày soạn : 04.10.2009	 Tiết : 20 
 	 Tuần : 10 
Bài 20 : Thực hành Quan sát và lắp mô hình ADN .
I/ MỤC TIÊU :
 - Kiến thức :Củng cố kiến thức về cấu trúc không gian của ADN .
 - Kỹ năng :Rèn kỹ năng quan sát và phân tích mô hình ADN . Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN .
- Thái độ : nghiêm túc trong học tập .
II/ CHUẨN BỊ :
-Gv : Mô hình phân tử ADN được lắp ráp hoà chỉnh
 Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời .
- Hs : Ôn lại kiến thức cấu trúc không gian của ADN , xem trước nội dung thực hành
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 . Ổn định lớp .(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (3 ’)
	Mô tả cấu trúc không gian của AND ?
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài thực hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hđ1 : quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN .(10’)
- Gv : hướng dẫn hs quan sát mô hình phân tử ADN , thảo luận :
? Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit .
? Chiều xoắn của 2 mạch 
? Đường kính vòng xoắn ? Chiều cao vòng xoắn .
? Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kỳ xoắn .
? Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp 
GV : Gọi HS lên bảng trình bày trên mô hình.
- Hs : vừa trình bày vừa chỉ trên mô hình.
 + Đếm số cặp
 + Chỉ rõ số nuclêotit nào liên kết với nhau.
HS : Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV : Hướng dẫn HS đối chiếu mô hình với H15 SGK phóng to.
Hđ2 : lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN . (25’)
Gv : nêu mục tiêu của việc lắp ráp.
 Các nhóm lắp ráp mô hình AND theo sự hướng dẫn của gv.
 + Phải lắp được 2 mạch theo chiều xoắn phải.
 + Gắn đúng số cặp nuclêotit của mỗi chu kỳ xoắn.
 + Sự liên kết theo NTBS
 Chú ý : lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lý ; Đảm bảo khoảng cách với trục giữa .
GV : Chia nhóm cho HS thực hành
HS : Lắp ráp mô hình theo nhóm
GV : Đến từng nhóm uốn nắn từng thao tác cho HS, đồng thời kiểm tra kiến thức cũ.
Gv : yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá kết quả lắp ráp mô hình của nhóm bạn.
GV : Nhận xét kết quả, cho điểm các nhóm.
1/ Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN :
+ ADN gồm 2 mạch song song , xoắn phải.
+ Đường kính 20 , chiều cao 34 gồm 10 cặp nuclêôtit / 1 chu kỳ xoắn .
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo NTBS : A-T ;G – X .
2. Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN :
+ Lắp mạch 1 : theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống 
+ Lắp mạch 2 : tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo NTBS với đoạn 1.
+ Kiểm tra tổng thể 2 mạch .
4/ Kiểm tra – đánh giá : (4’)
- Gv nhận xét chung về tinh thần , kết quả giờ thực hành .
- Gv căn cứ vào phần trình bày của hs và kết quả lắp ráp mô hình ADN để cho điểm.
5/ Dặn dò (1’)
- Vẽ hình 15 sgk vào vở .
- Ôn tập 3 chương (1,2,3 ) theo câu hỏi cuối bài . 
- Đọc trước bài 21.
Ký duyệt tuần 10
Nguyễn Thanh Hương
	Ngày soạn : 20.10.2009	Tiết : *
	Tuần : 11
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về các thí nghiệm của Menđen,các định luật di truyền, từ đó vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đời sống.
- Nắm vững các kiến thức về nhiễm sắc thể,sự phân chia tế bào,quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, cơ chế xác định giới tính ở người, hiện tượng di truyền liên kết.
- Củng cố các kiến thức về AND và bản chất của gen. Mối quan hệ giữa gen và Prôtêin, mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Nắm vững tất cả các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả tốt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Hệ thống câu hỏi, bài tập
- HS : Ôn lại các bài đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp (1’)
2. Ôn tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HS
NỘI DUNG ÔN TẬP
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương 1 (13’)
GV: treo hệ thống câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS trả lời
? Phát biểu nội dung qui luật phân li
 HS : Phát biểu
?Thế nào là lai phân tích
HS : phát biểu
? Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập
HS : Phát biểu
GV : Nhận xét, củng cố lại kiến thức.
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức chương 2 (15’)
? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
HS : Phát biểu
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
? Nêu ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân, giảm phân.
? Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân
Hs: Nhớ lại kiến thức phát biểu.
Gv : Gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu cần thiết.
? So sánh quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
Hs : nêu điềm giống & khác nhau .
? Nêu ý nghĩa của giảm phân & thụ tinh.
Gv : Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính.
? Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam nữ luôn xấp xỉ 1 : 1
HS : Lên bảng viết lại sơ đồ, trả lời câu hỏi
HS : Khác nhận xét
 ? Di truền liên kết là gì ? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Men đen như thế nào?
Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức chương 3 (15’)
? Cấu tạo hoá học của AND? Vì sao AND có tính đa dạng & đặc thù.
HS : Trả lời
GV : Yêu cầu HS so sánh AND & ARN
? Quá trình nhân đôi của AND dựa trên nguyên tắc nào.
? Chức năng của AND
GV : Yêu cầu HS làm BT sau:
Một đoạn AND có cấu trúc như sau:
Mạch 1 : - A- G – T- X – X – T-
Mạch 2 : - T –X –A- G – G- A-
Viết cấu trúc của 2 đoạn AND con được tạo thành khi AND mẹ nói trên nhân đôi.
HS : Lên bảng viết trình tự các nuclêotit.
? ARN được tổng hợp từ những nguyên tắc nào.
? Nêu mối quan hệ giữa gen & tính trạng.
Hs : Phát biểu qua sơ đồ.đđ
GV : Uốn nắn kliến thức.
Chương I: Các thí nghiệm của Men đen
1. Qui luật phân li :
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc me, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
2. Lai phân tích :
Lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội

File đính kèm:

  • docSinh 9 hoc ki I day du.doc