Phân loại và cách giải các dạng bài tập nâng cao

A/ LÍ THUYẾT:

I/ Phương pháp:

 Vật lí: Màu, mùi, tính tan,

 Hóa học: Dùng phản ứng đặc trưng của chất mà có dấu hiệu nhận biết (kết tủa, sủi bọt khí, thay đổi màu sắc, tỏa nhiệt )

 1/ Thuốc thử:

 Tùy chọn thuốc thử.

 Dùng thuốc thử hạn chế.

 Không dùng thêm thuốc thử.

 2/ Trình bày bài giải.

 a/ Phương pháp mô tả:

 B1: Lấy mẩu thử các chất để tiến hành thí nghiệm

 B2: Lựa chọn thuốc thử

 B3: Cho thuốc thử vào mẩu các chất cần nhận biết, trình bày hiện tượng quan sát được và kết luận đã nhận biết được chất nào, viết phương trình phản ứng xảy ra. Tiếp tục như vậy với thuốc thử khác cho các chất còn lại cho đến khi xác định hết các chất.

 

doc27 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1646 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân loại và cách giải các dạng bài tập nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g là NaNO3, NaCl.
 - Dùng AgNO2 cho vào 2 nhóm:
 + Ở nhóm 1: Có kết tủa là KCl, không kết tủa là KNO3
 KCl + AgNO3 AgCl+ KNO3 
 + Ở nhóm 2: Có kết tủa là NaCl, không kết tủa là NaNO3
 NaCl + AgNO3 AgCl+ NaNO3
Câu 12: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bài phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.
Hướng dẫn giải
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Dùng dd BaCl2 vào các mẫu thử trên ta phân biệt được 2 nhóm:
 + Nhóm 1: Thấy xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4
 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
 BaCl2 + MgSO4 BaSO4 + MgCl2
 BaCl2 + FeSO4 BaSO4 + FeCl2
 BaCl2 + CuSO4 BaSO4 + CuCl2 
 + Nhóm 2: Không có hiện tượng gì là: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 
 - Trong nhóm 1,2 đều dùng dd NaOH để thử:
 Mẫu không có hiện tượng gì ở nhóm 1 là Na2SO4 (nhận ra được Na2SO4), ở nhóm 2 là NaNO3 (nhận ra được NaNO3).
Mẫu tạo kết tủa xanh ở nhóm 1 là CuSO4 (nhận ra được CuSO4), ở nhóm 2 là Cu(NO3)2 (nhận ra được Cu(NO3)2 ).
 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4
 (xanh)
 Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2+ 2NaNO3
 (xanh)
 Mẫu tạo kết tủa trắng ở nhóm 1 là MgSO4 (nhận ra được MgSO4), ở nhóm 2 là Mg(NO3)2 (nhận ra được Mg(NO3)2 ) 
 MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2+ Na2SO4
 (trắng)
 Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2+ 2NaNO3
 (trắng)
 Mẫu tạo kết tủa trắng hơi xanh sau đó một lúc kết tủa sẽ chuyển màu nâu đỏ ở nhóm 1 là FeSO4 (nhận ra được FeSO4), ở nhóm 2 là Fe(NO3)2 (nhận ra được Fe(NO3)2 ) 
 FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4
 (trắng hơi xanh)
 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
 (nâu đỏ) 
 Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2+ 2NaNO3
 (trắng hơi xanh)
 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
 (nâu đỏ) 
Câu 13: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO và CaC2. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.
Hướng dẫn giải
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Cho các mẫu trên vào nước ta phân biệt được:
 Mẫu tan, dung dịch trong suốt là Na2O (nhận biết được Na2O) 
 Na2O + H2O 2NaOH 
 Mẫu ít tan, dung dịch đục là CaO (nhận biết được CaO)
 CaO + H2O Ca(OH)2
 Mẫu có khí bay lên là CaC2 (nhận biết được CaC2)
 CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
 Mẫu không có hiện tượng ( không phản ứng) là: Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
 - Cho dd NaOH vào 5 mẫu còn lại ta phân biệt được:
 Mẫu tan là Al2O3 (nhận biết được Al2O3)
 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
 Mẫu không tan là: Ag2O, Fe2O3, MnO2, CuO.
 - Cho các mẫu còn lại vào dd HCl ta phân biệt được:
 Mẫu tạo thành dd màu xanh lam là CuO (nhận biết được CuO)
 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
 (màu xanh lam)
 Mẫu có kết tủa trắng là Ag2O (nhận biết được Ag2O)
 Ag2O + 2HCl 2AgCl+ H2O
 ( trắng)
 Mẫu có khí bay ra là MnO2 (nhận biết được MnO2)
 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
 Mẫu tan, dd màu vàng là Fe2O3 (nhận biết được Fe2O3)
 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
 ( màu vàng)
Câu 14: Có 2 dung dịch FeCl2, FeCl3 có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước brom, dung dịch KOH để phân biệt 2 dung dịch này. Hãy giải thích?
Hướng dẫn giải
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Dùng Cu dd xuất hiện màu xanh là FeCl3
 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2
 - Dùng nước brom dd mất màu là FeCl2
 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2
 - Dùng KOH dd tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
 FeCl3 + 3KOHFe(OH)3 + 3KCl 
 Dung dịch tạo kết tủa trắng để ngoài không khí hóa nâu đỏ là FeCl2. 
Câu 15: Ba lọ mất nhãn chứa (I) Fe + Al2O3
 (II) Al2O3 + Fe2O3
 (III) Al + Fe2O3
 Dùng những phản ứng hóa học thích hợp để phân biệt 3 lọ trên.
Hướng dẫn giải
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Cho mẫu thử vào dung dịch NaOH ta thấy:
 Mẫu có khí thoát ra là III, hai mẫu không hiện tượng là I, II
 2Al + 2NaOH + 2H2O NaAlO2 + 3H2
 - Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HCl dư ta thấy:
 Mẫu bị hòa tan và có khí thoát ra là I
 Fe + HCl FeCl2 + H2
 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 +3H2O
 Mẫu bị hòa tan và không có khí thoát ra là II.
 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
 Fe2O3 + 6HCl FeCl3 + 3H2O
Câu 16: Có 4 chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic, phenol, benzen. Nêu phương pháp hóa học phân biệt 4 chất đó
Hướng dẫn giải
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Nhận ra phenol bằng nước Br2 có kết tủa trắng
 C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH +3HCl
 - Nhận ra axit axetic bằng NaHCO3 có khí bay ra
 CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
 - Cho tác dụng với Na phân biệt rượu etylic với benzen. Benzen không phản ứng với Na, còn rượu etylic phản ứng:
 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
Câu 17: Có 5 chất lỏng: cồn 90o, benzen, giấm ăn, dung dịch glucozơ, và nước bột sắn dây. Làm thế nào phân biệt chúng
Hướng dẫn giải
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Nhận ra nước bột sắn dây bằng I2 nước màu xanh
 - Nhận ra giấm ăn bằng CaCO3 tạo khí CO2
 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O 
 - Nhận dd glucozơ bằng dung dịch Ag2O trong NH3
 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
 - Nhận cồn 900 bằng Na dư:
 2H2O + 2Na 2NaOH + H2
 2C2H5OH + 2Na 2C2H5Ona + H2
 - Còn lại là benzen.
Câu 18: 5 chất lỏng: rượu etylic, benzen, axit axetic, etyl axetat, glucozơ. Hãy phân biệt 5 chất đó.
Hướng dẫn giải
 - Nhận ra CH3COOH bằng Na2CO3 có khí CO2 bay ra
 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O
 - Nhận dd glucozơ bằng dung dịch Ag2O trong NH3
 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
 - Nhận ra etyl axetat bằng dd NaOH loãng màu hồng (có sẵn phenolphlatein) làm mất màu hồng.
 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
 - Phân biệt C6H6 và C2H5OH là cho tác dụng với Na. Benzen không phản ứng.
 2C2H5OH + 2Na 2C2H5Ona + H2
Câu 19: Phân biệt 4 dung dịch: C2H5OH, ting bột, glucozơ và saccarozơ.
Hướng dẫn giải
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Nhận ra nước bột sắn dây bằng I2 nước màu xanh
 - Nhận dd glucozơ bằng dung dịch Ag2O trong NH3
 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
 - Phân biệt C2H5OH và dung dịch saccarozơ bằng cách đun nóng với dung dịch Ag2O trong NH3 thì nhận ra saccarozơ .
 C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
 - Còn lại là C2H5OH.
Câu 20: Phân biệt 4 chất lỏng: Dầu hỏa, dầu lạc, giấm ăn và lòng trắng trứng.
Hướng dẫn giải
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Nhận ra giấm ăn bằng quỳ tím hóa đỏ.
 - Nhận ra lòng trắng trứng bằng HNO3 chuyển thành màu vàng.
 - Phân biệt dầu lạc (chất béo) với dầu hỏa bằng dung dịch NaOH thì dầu lạc tan còn dầu hỏa không tan.
 Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 20.1/ Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb
Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó.
Hướng dẫn giải
a/ Tính tan của các muối thì 4 dung dịch muối là BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, K2CO3.
 Vì: - Gốc axit CO3 đều tạo kết tủa với Ba, Pb, Mg dd K2CO3
 - Kim loại Pb đều tạo kết tủa với gốc Cl, SO4 dd Pb(NO3)2
 - Bari tạo kết tủa với SO4 dd BaCl2
b/ Dung dịch Na2S nhận Pb(NO3)2 kết tủa đen
 Na2S + Pb(NO3)2PbS + 2NaNO3
 Dùng dung dịch NaOH nhận ra MgSO4 kết tủa trắng
 2NaOH + MgSO4Mg(OH)2 + Na2SO4
 Dùng HCl nhận ra K2CO3CO2
 2HCl + K2CO3 2KCl + CO2 + H2O
2/ DÙNG THUỐC THỬ QUY ĐỊNH:
Câu 21: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng phenolphlatein
3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4.
5 dung dịch Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH.
5 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl.
5 lọ có 1 lọ nước và 4 dd: NaOH, NaCl, NaHSO4, BaCl2.
Hướng dẫn giải
a/ Nhận ra 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4 bằng phenolphlatein:
 - Dd KOH làm hồng phenolphlatein.
 - Khi cho dd KOH có màu hồng nói trên vào 2 dd còn lại nhận ra dd H2SO4 làm mất màu hồng.
 H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O
 - Còn lại là KCl.
b/ Nhận ra 5 dung dịch Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH bằng phenolphlatein:
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Dd NaOH làm hồng phenolphlatein.
 - Khi cho dd NaOH có màu hồng nói trên vào dd còn lại nhận ra:
 + Dd H2SO4 làm mất màu hồng.
 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O 
 + Dd MgCl2 tạo kết tủa 
 MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
 + Dd không hiện tượng là Na2SO4, BaCl2
 - Cho dd H2SO4 vừa nhận biết được vào 2 lọ, lọ có kết tủa là BaCl2
 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
 - Lọ còn lại là Na2SO4.
c/ Nhận ra 5 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl bằng phenolphlatein: 
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Dd NaOH làm hồng phenolphlatein.
 - Khi cho dd NaOH có màu hồng nói trên vào dd còn lại nhận ra:
 + Nhóm 1: HCl, H2SO4 làm mất màu hồng.
 + Nhóm 2: BaCl2, NaCl không làm mất màu hồng.
 - Lấy 1 dd nhóm 1 cho dung dịch ở nhóm 2 ta thấy:
 Nếu có kết tủa thì nhận ra ở nhóm 1 là H2SO4 còn lại là HCl, và nhóm 2 là BaCl2 còn lại là NaCl.
 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
(Nếu không có kết tủa thì nhận ra ở nhóm 1 là HCl còn lại là H2SO4, dùng H2SO4 nhận ra BaCl2 còn lại là NaCl .)
d/ Trích mỗi chất làm mẫu thử với thể tích bằng nhau:
 Cho phenolphlatein vào
 - NaOH chuyển thành màu đỏ.
 Lấy NaOH có màu đỏ nhỏ vào các ống nghiệm còn lại :
 - DD làm mất màu đỏ là NaHSO4
 NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O
 - Lấy 2 thể tích bằng nhau dd NaOH và NaHSO4 rồi trộn lẫn 2 dd với nhau, lấy sản phẩm phản ứng (dd Na2SO4) cho vào 3 dd còn lại, BaCl2 tạo kết tủa
 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Không có hiện tượng là NaCl và H2O. Đem dun cho nước bốc hơi hết thì NaCl xuất hiện muối khan. Còn nước không hiện tượng.
Câu 22: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng quì tím.
a. 6 dung dịch: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl.
 b. 4 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S..
Hướng dẫn giải
a/ Nhận biết 6 dung dịch: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl chỉ bằng quì tím
 Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử ta phân biệt được:
 + Nhóm 1: Làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl.
 + Nhóm 2: Làm quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2.
 + Nhóm 3: Không làm đổi màu quỳ tím: NaCl, BaCl2.
 - Lấy dung dịch bất kỳ ở nhóm 1 đổ vào dung dịch ở nhóm 2. 
 Nếu có kết tủa thì nhận ra cặp H2SO4 và Ba(OH)2, và cặp còn lại là HCl và NaOH. (Nếu không có kết tủa thì nhận ra cặp HCl và NaOH, và cặp còn lại là H2SO4 và Ba(OH)2)
 H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O
 - Dùng H2SO4 đã nhận biết ở trên cho vào nhóm 3 ta thấy:
 Có kết tủa là lọ đựng BaCl2, lọ còn lại là NaCl.
 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
b/ Trích mỗi chất làm mẫu thử
 - N

File đính kèm:

  • docdang bai tap nhan biet hoa hoc 9 nang cao.doc
Giáo án liên quan