Ôn thi Đại học, Cao đẳng môn Toán - Sử dụng phương pháp tọa độ giải toán hình không gian

Bước 3: Sử dụng các kiến thức về toạ độ để giải quyết bài toán

Các dạng toán thường gặp:

• Độ dài đọan thẳng

• Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

• Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

• Khoảng cách giữa hai đường thẳng

• Góc giữa hai đường thẳng

• Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

• Góc giữa hai mặt phẳng

• Thể tích khối đa diện

• Diện tích thiết diện

• Chứng minh các quan hệ song song , vuông góc

• Bài toán cực trị, quỹ tích

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi Đại học, Cao đẳng môn Toán - Sử dụng phương pháp tọa độ giải toán hình không gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ 
 GIẢI TOÁN HÌNH KHÔNG GIAN
PHƯƠNG PHÁP:
Bước 1: Chọn hệ trục toạ độ Oxyz thích hợp (chú ý đến vị trí của gốc O)
Bước 2: Xác định toạ độ các điểm có liên quan
	 (có thể xác định toạ độ tất cả các điểm hoặc một số điểm cần thiết)
Khi xác định tọa độ các điểm ta có thể dựa vào :
Ý nghĩa hình học của tọa độ điểm (khi các điểm nằm trên các trục tọa độ, mặt phẳng tọa độ).
Dựa vào các quan hệ hình học như bằng nhau, vuông góc, song song ,cùng phương , thẳng hàng, điểm chia đọan thẳng để tìm tọa độ
Xem điểm cần tìm là giao điểm của đường thẳng, mặt phẳng.
Dưạ vào các quan hệ về góc của đường thẳng, mặt phẳng.
Bước 3: Sử dụng các kiến thức về toạ độ để giải quyết bài toán 
Các dạng toán thường gặp:
Độ dài đọan thẳng
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
Khoảng cách giữa hai đường thẳng 
Góc giữa hai đường thẳng 
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng 
Góc giữa hai mặt phẳng
Thể tích khối đa diện
Diện tích thiết diện
Chứng minh các quan hệ song song , vuông góc
Bài toán cực trị, quỹ tích
Bổ sung kiến thức :
1) Nếu một tam giác có diện tích S thì hình chiếu của nó có diện tích S' bằng tích của S với cosin của góc giữa mặt phẳng của tam giác và mặt phẳng chiếu
2) Cho khối chóp S.ABC. Trên ba đường thẳng SA, SB, SC lấy ba điểm A', B', C' khác với S
 Ta luôn có:
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Cho hình chóp SABC có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA= và vuông góc với đáy 
	 1) Tính khỏang cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
	 2) Tính khỏang cách từ tâm O hình vuông ABCD đến mặt phẳng (SBC).
	 3) Tính khoảng cách từ trọng tâm của tam giác SAB đến mặt phẳng (SAC).
Bài 2: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh bằng a, SO vuông góc với 
 đáy.Gọi M,N theo thứ tự là trung điểm SA và BC. Biết rằng góc giữa MN và (ABCD) bằng 600 
	 1) Tính MN và SO.
	 2) Tính góc giữa MN và mặt phẳng (SBD) .
Bài 3: Cho hình thoi ABCD tâm O, cạnh bằng a và AC=a, Từ trung điểm H của cạnh AB dựng 
 SH(ABCD) với SH=a
	 1) Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SCD).
	 2) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
Bài 4: Cho góc tam diện Oxyz, trên Ox, Oy, Oz lấy các điểm A,B,C 
	 1) Hãy tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABC) theo OA=a, OB=b, OC=c 
	 2) Giả sử A cố định còn B, C thay đổi nhưng luôn thỏa mãn OA=OB+OC . Hãy xác định vị 
 trí của B và C sao cho thể tích tứ diện OABC là lớn nhất. 
Bài 5: Cho tứ diện OABC (vuông tại O), biết rằng OA,OB,OC lần lượt hợp với mặt phẳng (ABC) các 
 góc . Chứng minh rằng:
	 1) 
	 2) 
Bài 6: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, sa vuông góc với đáy. Gọi 
 M,N là hai điểm theo thứ tự thuộc BC,DC sao cho . CMR hai mặt phẳng 
 (SAM) và (SMN) vuông góc với nhau.
Bài 7: Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC. Trên đường thẳng vuông 
 góc với mặt phẳng (ABC) tại D lấy điểm S sao cho , CMR hai mặt phẳng (SAB) và 
 (SAC) vuông góc với nhau.
Bài 8: Trong không gian cho các điểm A,B,C theo thứ tự thuộc các tia Ox, Oy, Oz vuông góc với nhau 
 từng đôi một sao cho OA=a , OB=. OC=c (a,c>0). Gọi D là điểm đối diện với O của hình 
 chữ nhật AOBD và M là trung điểm của đọan BC. (P) là mặt phẳng qua A,M và cắt mặt phẳng 
 (OCD) theo một đường thẳng vuông góc với AM.
	 a) Gọi E là giao điểm của (P) với OC , tính độ dài đọan OE.
	 b) Tính tỉ số thể tích của hai khối đa diện được tạo thành khi cắt khối chóp C.AOBD bởi
 mặt phẳng (P).
	 c) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (P).
Bài 9: Cho tứ diện SABC có SC=CA=AB=, , ABC vuông tại A, các điểm M 
 thuộc SA và N thuộc BC sao cho AM=CN=t (0<t<2a)
	 1) Tính độ dài đoạn MN. Tìm giá trị của t để MN ngắn nhất.
	 2) Khi đoạn MN ngắn nhất, chứng minh MN là đường vuông góc chung của BC và SA.
Bài 10: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi có AC=4, BD=2 và tâm O.SO=1 vuông góc 
 với đáy. Tìm điểm M thuộc đoạn SO cách đều hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD).
Bài 11: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng a. Gọi M,N theo thứ tự là trung điểm của các 
 cạnh AD,CD. Lấy sao cho BP=3PB'. Tính diện tích thiết diện do (MNP) cắt hình lập 
 phương .
Bài 12: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=a, AD=2a, AA'=a
	 1) Tính theo a khoảng cách giữa AD' và B'C.
	 2) Gọi M là điểm chia đọan AD theo tỷ số . Hãy tính khoảng cách từ M đến mặt
 phẳng (AB'C).
	 3) Tính thể tích tứ diện AB'D'C.
Bài 13: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng a..Gọi M, N là trung điểm của BC và DD'
	 1) CMR .
	 2) CMR .
	 3) Tính khoảng cách giữa BD nà MN theo a
Bài 14: Cho lăng trụ ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh bằng a, góc A=600 . B'O 
 vuông góc với đáy ABCD, cho BB'=a
	 1) Tính góc giữa cạnh bên và đáy.
	 2) Tính khoảng cách từ B, B' đến mặt phẳng (ACD').
Bài 15: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a tâm I . Trên hai tia Ax, By cùng chiều và cùng vuông 
 góc với mặt phẳng (ABCD) lần lượt lấy hai điểm M,N . Đặt AM=x, CN=y 
	 1) Tính thể tích hình chóp ABCMN.
	 2) CMR điều kiện cần và đủ để góc MIN=900 là 2xy=a2 .
Bài 16: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân ABC với cạnh huyền AB = 4
 Cạnh bên và SC = 2 .Gọi M là trung điểm của AC, N là trung điểm AB
 1) Tính góc của hai đường thẳng SM và CN
 2) Tính độ dài đọan vuông góc chung của SM và CN.
Bài 17: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1
	 1) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BB' .Chứng minh rằng .
	 Tính độ dài đọan MN
	 2) Gọi P là tâm của mặt CDD'C' . Tính diện tích .
Bài 18: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và cạnh bên SA vuông góc với 
 mặt phẳng đáy (ABC) . Tính khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SBC) theo a, biết rằng
 SA=
Bài 19: Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA;OB;OC đôi một vuông góc . Gọi lần lượt là các góc 
 giữa mặt phẳng (ABC) với các mặt phẳng (OBC);(OCA) và (OAB).Chứng minh rằng :
Bài 20: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với mặt phẳng
 (ABCD) và SA=a . Gọi E là trung điểm của cạnh CD . Tính theo a khoảng cách từ điểm S đến 
 đường thẳng BE. 
Bài 21: Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân với AB=AC=a và góc 
 BAC = 1200, cạnh bên BB' = a. Gọi I là trung điểm CC'. Chứng minh rằng tam giác AB'I vuông
 ở A. Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (AB'I).
-------------Hết----------

File đính kèm:

  • doc17.Gtkhgbangpptoado.doc
Giáo án liên quan