Ôn thi đại học - Các cấu trúc cần nhớ
Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm
Ví dụ:
Mary suggested going to the cinema. Mary đề nghị đi xem phim ( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )
Suggest that S (should ) + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm)
Ví dụ:
Cấu trúc cần nhớ : Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm Ví dụ: Mary suggested going to the cinema. Mary đề nghị đi xem phim ( cô ấy cũng đi cùng với người nghe ) Suggest that S (should ) + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm) Ví dụ: Mary suggested Tom (should) go to the cinema. Mary đề nghị Tom nên đi xem phim ( cô ấy không đi cùng với người Tom ) What about + Ving => câu rủ có người nói cùng làm Ví dụ: What about going to the cinema? Cùng đi xem phim nhé ( cô ấy cũng đi cùng với người nghe ) Why don’t we + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm Let’s + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm Why don’t you + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có you làm ( người nói không làm) Nắm vững cách sử dụng các mẫu này các em sẽ nhanh chóng loại được các câu sai khi gặp đề có nội dung tương tự.12 ____Begin, start, continue, cease ko đổi nghĩa Advise, allow, permit, recommend + Có O -------> dùng to -V ( khá quen rồi ha ) + KO có O ---------> dùng V -ing Remember, Forget, Regret + Chiện đã xảy ra rồi --------> V-ing + Chiện chưa xảy ra ------> dùng to - V Mean + mang nghĩa có ý định ---------> to- V + mang nghĩa có ý nghĩa --------> V - ing Propse + Mang nghĩa có ý định ----------> To -V + Mang nghĩa đề nghị ---> V - ing Go on + tiếp túc cùng đề tài --------> V-ing + tiếp tục nhưng khác đề tài -----> to- V Stop + ngừng việc đang làm ------> V-ing + ngừng để làm việc khác ------> to - V ( cái này khá dễ nhớ vì có thể suy luận được là stop to... ngừng để..^^) Try + mang nghĩa thử ------> V-ing + mang nghĩa cố gắng ------> to -V Hihi, bây gơờ bạn có thể quay ngược lên trên xem lại có đúng ko nhé! Like, hate, prefer + mang ý nghĩa tổng quát ---> V-ing + mang ý nghĩa cá biệt trong dịp này ---> to - V __________________________________________________________________________ _______________________________________________________________-_ Trang 1: 1. Cách dùng suggest 2. Đảo ngữ với such 3. So sánh 4. Like và as 5. Các hình thức của động từ làm chủ từ 6. Đảo ngữ với should trong câu điều kiện 7. Khi nào permit không đi với Ving ? 8. Too- so- either - neither. 9. Câu chẻ 10. Câu hỏi mà không phải câu hỏi. 11. Bị động của inf. 12. Prefer to 13. Both of them hay both of whom ? 14. Whose trong relative clause 15. Bí quyết "Có of có the" Trang 2: 16. Most - almost 17. Those đứng trước who có nghĩa gì ? 18. What hay which ? 19. None- neither- both- all- either........ 20. Dấu phẩy không nối 2 câu 21.Các dạng verb đầu câu. 22. Tính từ "hai mặt" 23. Khi nào bỏ "it" cuối câu? 24. Phân từ đầu câu và chủ từ mệnh đề sau có liên hệ như thế nào? 25. On my motorbike hay by my motorbike ? 26. Sau giới từ dùng Ving hay Noun ? Trang 3: 27. Những biến hóa của "tính từ hai mặt" 28. Suggest + Ving hay + That clause ? 29. Cách dùng "married" 30. Khi nào dùng good at khi nào dùng good for ? 31. Tính từ ghép 32. So ..that - such ...that... 33. Chữ hỏi + ever 34. Would - used to 35. Một cách dùng đặt biệt của such 36. Isn't working hay doesn't working ? 37. Cách dùng stick to Phần ôn tập: tóm tắt vài nguyên tắc cần nhớ 38. Nguyên tắc 1 : hai câu không nối nhau bằng dấu phẩy. 39. Nguyên tắc 2: cụm Ving/ p.p luôn có chủ từ giống câu sau. 40. Nguyên tắc 3: không có chủ từ, không chia thì. Trang 4: 41. Nguyên tắc 4: "khác thì bỏ" 42. Ngữ âm: 13 chữ ngoại lệ đọc /ed/ 43. Câu tường thuật. 44. Câu bị động. 45. Vài lưu ý về câu điều kiện ẩn 46. Although - inspite of / despite - đảo ngữ với though 47. Câu điều kiện ẩn với and 48. Chiêu "hiểm" nằm trong túc từ 49. Tại sao áp dụng đúng công thức đại từ quan hệ mà vẫn sai? 50. Cái bẩy thứ nhất về câu điều kiện : sự thật + dự đoán ở quá khứ 51. Cái bẩy thứ hai về câu điều kiện : ( sự thật ở quá khứ và tương lai ) 52. Ai học câu chẻ rồi coi chừng dính "bẫy" này !!! 53. Mustn't grumble có nghĩa gì ? 54. Given sao lại là giới từ ? 55. Lại 1 cái bẩy trong câu bị động. 56. Có now sao không dùng hiện tại tiếp diễn ? 57. Khi cả 4 chọn lựa đều có lí thì làm sao ? 58. Cái bẩy bất ngờ ! 59. Of you hay to you ?? Dưới đây là một số "mẹo" khi làm phần ngữ âm mà các em có thể áp dụng. 1) Khi gặp gạch dưới chữ S :bình thường chữ s phát âm là /s/,nhưng có những ngoại lệ cần nhớ là :s đọc /z/các chữ sau:busy, please, easy, present, desire, music, pleasant, desert, choose, reason, preserve, poison..-Chữ s đọc /ʃ / sugar,sure3) đối với chữ CH-CH đọc /ch/ là bình thường- CH đọc : /k/ gồm các chữ sau;chemist, ache, christmas, mechanic, architect, character ,chaos... ,technology ,echo...-CH đọc là /ʃ / machine, champagne, chamois, chalet, charade ,...4) đối với chữ Hcác chữ H sau đây là h câmhour, honor, honest (và các gia đình từ của chữ này)5) chữ GHbình thường đọc là /f/nhưng các chữ sau GH không đọc:plough, though, although, weigh....6) chữ B câm ,khi đứng sau chữ m:climb, bomb, lamb....7) W câm: swordChữ T , câm Listen , often Đối với âm /u/ và /u:/ /u/ gồm:put, pull, full, could, woman, foot, look, good, book..../u:/ gồm:food, school, tooth, fruit, June, noon, soup, through, move, shoe,.....9) có một số chữ khi thêm vào phía sau thì biến thành âm khácsay -> /ei/says -> /e/nation -> /ei/national -> /a/south -> /au/southern -> /^/breath -> /e/breathe -> /i:/ Sau đây là vài nguyên tác mà thầy rút ra trong quá trình xem xét các đề thi, các em có thể áp dụng 1) Nguyện tắc R :Đó là nguyện tắc : chữ R khi đứng sau một nguyên âm sẽ làm biến đổi cách đọc của nguyên âm đóVí dụ nhé :hat -> đọc /a/ (a ngắn )rat -> đọc /a/(a ngắn )nhưng :hart -> /a:/ (a dài )hot -> /o/ ( o ngắn )not -> /o/ ( o ngắn )nhưng :morn -> /o:/ (o dài )2) Phưong pháp vần nhấn:Nguyên tắc này như sau:Nguyên âm nào có vần nhấn (stress) thì sẽ phát âm khác với nguyên âm không có vần nhấn.ví dụ :her -> /ơ dài / ( 1 vần xem như là vần nhấn )certain -> /ơ dài / ( vần nhấn )nhưng:father -> /ơ ngắn / ( vần không nhấn )Theo kinh nghiệm thì 2 phương pháp này có xác xuất đúng khá cao đấy, khoảng 70% - nếu kết hợp cả 2 phưong pháp thì xác xuất còn cao hơn. Các em cứ thử để ý và áp dụng xem sao nhé. 1) CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH: Mẫu này thể hiện nội dung người nói muốn người khác làm việc gì đó. Các dạng thường gặp là: - Động từ nguyên mẫu...... - Động từ nguyên mẫu ...., please. - Please + động từ nguyên mẫu...... - Can you + động từ nguyên mẫu...... - Could you + động từ nguyên mẫu...... - Would you please + động từ nguyên mẫu...... - Would / Do you mind + động từ thêm Ing...... Đáp lại các mẫu trên: Đồng ý giúp thì nói: - Certainly - Of course - Sure - No problem - What cac I do for you? - How can I help you? Không đồng ý giúp thì nói: I'm sorry. I'm busy Riêng mẫu : Would / Do you mind + động từ thêm Ing...... thì đáp lại là : - No I don't mind. - No, of course not. - Not at all. - I'm sorry, I can't. Nhiều quá phải không các em? vậy làm sao nhớ cho hết? phải học thuộc lòng từng câu, từng chữ chăng ? nếu học thuộc lòng càng tốt nhưng nếu không thể thì thầy chỉ các em cách nhớ như sau: Mẫu câu nhờ người khác làm thì đối tượng phải là you. Tức là các em nhìn trong câu thấy chủ từ thực hiện hành động luôn là you ( mệnh lệnh thì you được hiểu ngầm) Ví dụ các em thấy câu: " Would you please open the door for me?" ta thấy chủ từ của hành động open là you => nhờ người khác làm. Về các câu trả lời thì các em nhìn tổng quát thấy là người hay dùng : sure, of course, .... còn không làm được thì luôn : sorry Riêng mẫu câu - Would / Do you mind + động từ thêm Ing...... mind ở đây mang nghĩa "phiền lòng" tức là hỏi người đó có phiền gì không khi giúp mình. Từ đó ta suy ra câu trả lời là : không (phiền ) Get about : lan truyền Get ahead : tiến bộ Get at sth :tìm ra, khám phá ra Get at sb : chỉ trích, công kích Get away from :trốn thoát Get away with :thoát khỏi ( sự trừng phạt) Get back :trở về Get sth back :lấy lại Get behind :chậm trễ Get down :làm nãn lòng Get down to sth :bắt tay vào việc gì Get in/into sth :được nhận vào Get off :rời khỏi, xuống (xe, mát bay) Get on :lên ( tàu xe..) Get on with :hòa thuận Get out :lộ ra ngoài ( tin tức… ) Get out of :lẫn tránh Get over: phục hồi, vượt qua Get through :vượt qua Get through to sb : làm ai hiểu được điều gì Get together :tụ họp Get up to :gây ra - Phần 1: Các chủ điểm ngữ pháp có trong chương trình mới. - Phần 2: Các chủ điểm ngữ pháp của chương trình cũ. Chương trình mới Chia thì (10,12, 11) Câu thường thuật (8,9,10,12, 11) Câu bị động (8,9,10,12,11) Câu điều kiện (10,12,11) Mệnh đề quan hệ (10,12,11) Because , because of – Athough , despite (10,12) Mạo từ (10,12) Modal verb – modal perfect (12) So sánh (6,7,8,10,12) Chia động từ trong ngoặc (10,11) Rút gọn mệnh đề (11) Thể nhấn mạnh (11) Both- and, neither – nor, not only- but also (11) Câu hỏi đuôi (9,11) Mệnh đề chỉ mục đích Tính từ 2 mặt Too, so, either, neither (7) Used to (9) Chương trình cũ: 1. Style 2. To - too , enough, so – that, such – that 3. Có of có the 4. Chủ từ giả ( 3 cấp độ) 5. Whatever – no matter what 6. Đảo ngữ 7. Other- the other, another, others, other 8. Số ít số nhiều 9. No longer 10. Qúa khứ / hiện tại giả định 11. Thể sai bảo Các phần tô màu vàng là các chủ điểm đã được cho ra trong kỳ thi ĐH năm 2009 Các số trong ngoặc là khối lớp có cấu trúc này, ví dụ : Câu điều kiện (10,12,11) => câu điều kiện có trong cả 3 cấp lớp 10, 11 và 12
File đính kèm:
- Cấu trúc cần nhớ- on thi dai hoc.doc