Ôn tập trắc nghiệm amin – amino axit – protein
01. Để nhận biết các chất metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin ta có thể tiến hành theo trình tự noà sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH¬3, dùng Cu(OH)2/OH-.
B. Dùng Na kim loại, dùng dung dịch brom.
C. Dùng Cu(OH)2/OH-, dùng dung dịch brom.
D. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch HCl.
n NH3. C. Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3. D. Tất cả các amin đơn chức đều chứa số lẻ nguyên tử H trong phân tử. 07. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thưe tự tăng dần tính bazơ: (1) metylamin; (2) amoniac; (3) etylamin; (4) anilin; (5) n – propylamin. A. (4) < (5) < (2) < (3) < (1) B. (4) < (2) < (1) < (3) < (5) C. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1) 08. Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết đựoc tất cả các chất chứa trong các dung dịch riêng biệt: lòng trắng trứng, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột. A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch HNO3 đặc. C. Cu(OH)2/OH-. D. Dung dịch iot. 09. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng: A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sản phẩm thu được là hỗn hợp các aminoaxit. B. Khối lượng phân tử của một aminoaxit chứa một nhóm - NH2 và một nhóm – COOH luôn là số lẻ. C. Các aminoaxit đều tan trong nước. D. Tất cả các dung dịch aminoaxit đều làm đổi màu quỳ tím. 10. Hãy chỉ ra câu KHÔNG đúng trong các câu sau: A. Tất cả các amin đều có khả năng nhận proton. B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3. C. Công thức của amin no đơn chức, mạch hở là CnH2n + 3N. D. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac. 11. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm giấy quý tẩm nước hoá xanh. Chất rắn Y tác dụng với NaOH rắn (CaO, t0 cao) thu được CH4. X có CTCT: A. CH3 – COO – NH4 B. C2H5 – COO – NH4 C. CH3 – COO – H3NCH3 D. A và C đều đúng. 12. Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất: A. CH3 – C6H4 – NH2 B. O2N – C6H4 – NH2 C. CH3 – O – C6H4 – NH2 D. Cl – C6H4 – NH2 13. Hợp chất nào sau đay có nhiệt độ sôi cao nhất: A. n – butylamin. B. Tert butylamin C. Metyl – n - propylamin D. Đimetyl etylamin 14. Để nhận biết các chất trong các dung dịch: glixin, hồ tinh bột, anbumin ta dùng thuốc thử nào sau đây: A. Dùng quỳ tím và dung dịch iot. B. Dùng dung dịch iot và dung dịch HNO3 đặc. C. Dùng dung dịch HNO3 và quỳ tím. D. Dùng Cu(OH)2 và dung dịch HNO3. 15. Một hợp chất hữu cơ có CTPT C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân aminoaxit? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 16. Đốt cháy hoàn toàn một amin không no đơn chức trong phân tử có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon thu được . Công thức phân tử của amin đó là: A. C4H9N B. C4H11N C. C3H7N D. C2H5N 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được . Công thức phân tử của hai amin là: A. C3H7NH2 và C4H9NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 18. Một hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 21,4 gam hỗn hợp cho vào dung dịch FeCl3 có dư thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của hỗn hợp trên. Công thức phân tử của hai amin là: A. C3H7NH2 và C4H9NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2. Biết trong không khí chỉ chứa N2 và O2 (80%). Các thể tích khí đo ở đktc. Amin X có Công thức phân tử: A. C3H7NH2 B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C2H5NH2 20. Cho 20 hỗn hợp 3 amin đơn chức no, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 1M vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết tỉ lệ mol của các amin theo thứ tự từ amin nhỏ đến amin lớn là 1:10:5 thì ba amin có Công thức phân tử là: A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2 B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2 C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2 D. Tất cả đầu sai. 21. Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X thu được . X tác dụng với axit nitrơ giải phóng khí N2. Tên của amin X là: A. Metylamin B. Etylamin C. Metyletylamin D. Trimetylamin 22. Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 14,64 gam X cho phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cận dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có chứa chất hữu cơ Y (bậc 1). Trong chất rắn chỉ chứa một hợp chất vô cơ. Công thức phân tử của Y là: A. C3H7NH2 B. CH3OH C. C4H9NH2 D. C2H5OH 23. Đốt chấy hết a mol aminaxit X được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Aminoaxit trên có công thức cấu tạo là: A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. H2NCH2CH2CH2COOH D. H2NCH(COOH)2 24. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thành phần phân tử gồm C, H, N. Trong đó %N chiếm 23,7% (theo khối lượng), X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. X có Công thức phân tử: A. C3H7NH2 B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C2H5NH2 25. Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,29 gam CO2, 0,99 gam H2O và 336ml N2 (đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần 600ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của X: A. C7H11N B. C7H7NH2 C. C7H11N3 D. C7H9N2 26. Có hai amin bậc một: A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin A sinh ra 336ml khí N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin B cho . Công thức phân tử của hai amin đó là: A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 27. Hỗn hợp X gồm hai amin no bậc một X và Y. X chứa 2 nhóm axit và một nhóm amino, Y chứa một nhóm axit và một nhóm amino. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X hoặc 1 mol Y thì thu được số mol CO2 nhỏ hơn 6. Biết tỉ lệ khối lượng phân tử . Công thức cấu tạo của 2 amino axit là: A. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH B. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH C. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH D. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH 28. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam amino axit X (axit đơn chức) thì thu được 0,6 mol CO2; 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. X có công thức cấu tạo là: A. H2NCH2CH2COOH hoặc CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH = CHCOOH hoặc CH2 = C(NH2)COOH C. H2NCH2COOH D. H2NCH2CH(NH2)COOH. 30. A là một aminoaxit chứa một nhóm amino và một nhóm axit. Cho 1,335g A phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,8825g muối. A có công thức cấu tạo là: A. H2NCH2COOH B. CH3CH2CH(NH2)COOH C. CH3CH(NH2)COOH. D. Kết quả khác. 31. Hợp chất X là một - aminoaxit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 1,875g muối. Khối lượng phân tử X bằng bao nhiêu ? A. 145 đvC B. 151 đvC C. 189 đvC D. 149 đvC 32. Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng hết với 40ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành 1,115g muối khan. X có công thức cấu tạo là: A. H2NCH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3COONH4 33. Một hợp chất hữu cơ X mạch thẳng có Công thức phân tử là C3H10O2N2. X tác dụng với dung dịch kiềm tạo chất khí làm quỳ tím ẩm hoá xanh, mặt khác X tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối amin bậc một. X có Công thức phân tử nào sau đây? A. H2NCH2CH2COONH4 B. CH3CH(NH2)COONH4 C. CH3CH2CH(NH2)COONH4. D. A và B đúng 34. Hãy chỉ ra những giải htích sai trong các hiện tượng sau: A. Khi làm sạch nước đường người ta thường cho lòng trắng trứng gà vào và đun lên đó là hiện tượng vật lý. B. Khi nấu canh cua, xuất hiện gạch cua nổi lên đó là hiện tượng hoá học. C. Sữa tươi để lâu ngoài không khí cho mùi chua đó là hiện tượng vật lý. D. Ancol để lâu ngoài không khí cho mùi chua đó là hiện tượng hoá học. 35. Để nhận biất dung dịch các chất lòng trắng trứng, xà phòng, glixẻol, hồ tinh bột ta có thể tiến hành theo trình tự sau: A. Đun nóng, dùng Na kim loại, dùng Cu(OH)2. B. Dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng Cu(OH)2, đùng dung dịch iot. C. Dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2. D. Dùng vài giọt HNO3 đặc, đun nóng, dùng dung dịch iot. 36. Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến hành theo thứ tự noà sau đây: A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH. B. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH. C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2. D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc. 37. Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây: A. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, C2H5OH, C2H5COOH. B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, CH3OH, dung dịch brom. C. Dung dịch H2SO4, dung dịch HNO3, CH3OC2H5, dung dịch thuốc tím. 38. Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành theo trình tự sau: A. Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2. B. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH. C. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2. D. Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2. 40. Để nhận biết dung dịch các chất: glucozơ, etylamin, anilin, glixerol, ta có thể tiến hành theo trình tự nào dưới đây? A. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng quỳ tím, dùng nước brom. B. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng Cu(OH)2 lắc nhẹ. C. Dùng quỳ tím, dùng Na kim loại, dùng nước brom. D. Dùng phnolphtalein, dùng Cu(OH)2 lắc nhẹ. 41. Để chứng minh alanin là một aminoaxit, chỉ cần cho phản ứng với: A. CH3OH/HCl B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl. 42. Cho quỳ tím vào dung dịch phenylalanin. Ta thấy hiện tượng quỳ tím. A. Hoá đỏ. B. Hoá xanh. C. Không đổi màu. D. Hoá vàng. 43. Những công thức cấu tạo nào dưới đây tương ứng với Công thức phân tử C2H5O2N. A. CH3CH2NO2 B. H2NCH(OH)CHO C. H2NCH2COOH D. Tất cả đều đúng. 44. Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: A. H2N – CH = CH – COOH B. CH2 = CH – COONH4 C. H2N – CH2 – CH2 – COOH D. A và B đúng. 45. Amin có Công thức phân tử C3H7N có tất cả bao nhiêu đồng phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 46. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g một amin no đơn chức cần dùng 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của amin đó là: A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 47. Đun nóng 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaO
File đính kèm:
- bai tap trac nghiem aminaminoaxitprotein.doc