Ôn tập môn Hóa học 11

Câu 1: Một hiđrocacbon X đốt cháy cho ra nCO2 = n H2O .Vậy X có thể là:

 1. anken 2. xicloankan 3. ankađien 4. ankin

 A. chỉ có 1. B. chỉ có 1,2 C. chỉ có 1,3 d. chỉ có 4.

Câu 2:Trong các hiđrocacbon sau: propen, but– 1-en, but– 2-en, penta– 1,4-đ ien và penta– 1,3-đien, hiđrocacbon nào cho được hiện tượng đồng phân cis – trans?

 A. chỉ có propen, but– 2-en. B. penta-1,4 -đien và but– 1-en .

 C. but– 2-en, penta– 1,3-đien. D. propen, but– 1-en.

 

doc12 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập môn Hóa học 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iản nhất của A là? A.C2H3O2Na B.C3H4ONa C.CH4ONa2 D.Tất cả sai
Câu34:Để đót cháy hoàn toàn 4,45g chất Z cần dùng 4,2lít O2.sản phẩm cháy gồm 3,15g H2O và 3,92 lít hỗn hợp gồm khí CO2 và N2 (các khí đo ở đktc). Công thức đơn giản nhất của Z là ?
 A.C3H7NO2 B.C2H5NO C.C4H9O2N D.Tất cả sai
Câu36:Cho 1,12lít hỗn hợp A chứa hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp nhau đêm đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,16g H2O và 7,84g CO2. Công thức phân tử và % V từng chất trong hỗn hợp A là ?
 A. C3H4 (60%) và C4H6(40%) B.CH4 (25%) và C2H6(75%) C.C2H4(40%) và C3H6(60%) D.Tất cả sai
Câu37: M là hỗn hợp hai chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp nhau, 2,58g hơi M có thể tích bằng thể tích của 1,4g N2 ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 6,45g M thi thu được 7,65g H2O và 6,72lít CO2 ở đktc. Công thức phân tử và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp là? A.CH4O(40%) và C2H6O(60%) B.C2H6O(53,3%) và C3H8O(46,5%) C. C2H4O2(10%) và C3H6O2(90%) 	 D.Tất cả đều sai
ĐỀ 4
Câu 1: Hãy gọi tên thay thế các chất sau?
Câu 2: Ankan X có phần Trăm khối lượng cavbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là 
 A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C4H8
Câu 3: Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử.
-Công thức phân tử của ankan X là: A.C3H8 B.C4H10 C.C5H12 D.C6H14
-Khi X tác dụng với brom đun nóng có thể tạo ra 4 dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Công thức cấu tạo của X là? A.(CH3)2CH-CH2-CH3 B.(CH3)4C C.(CH3)3C-C(CH3)3 D.(CH3)3C-CH2-CH3
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
 A.CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 5:Phân tích 7,5g một chất hữu cơ A, thu được 8,8g CO2 và 4,5g H2O. Mặt khác đốt 1,5g A, thì thu được 0,224lit N2 ở đktc. Hoá hơi 3g A thu được thể tích đúng bằng thể tích của 1,28g O2 đo ở cùng điều kiện.Tìm CTPT A.
Câu 6:Hiđro hoá hoàn toàn 3,08g một anken cần 1232ml khí H2 ở đktc. Tìm CTPT, CTCT của anken, biết rằng khi cho tác dụng với HCl chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất.
Câu 7:Một hh gồm C2H4 và C2H2 cho qua dd AgNO3/ dd NH3 dư thu được 2,4g kết tủa. Nếu cho hh này đi qua dd Brôm 1M thì dùng hết 25ml dd Brom. Tính % theo thể tích hh ban đầu.
Câu 8:Đem 17,92lit (đktc) hh X gồm mêtan, etilen, axetilen đi qua bình đựng dd AgNO3/ dd NH3 dư tạo thành 96g kết tủa. Hỗn hợp khí còn lại dẫn qua bình dd brom, thì khối lượng bình brom tăng 5,6g, khí còn lại đem đốt hoàn toàn. a. Tính %V các khí trong X.	b. Tính thể tích không khí cần để đốt cháy khí sau cùng (đktc).
ĐỀ 5
Câu 1: Hãy gọi tên thay thế các chất sau?
Câu 2: Ankan X có phần Trăm khối lượng cavbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là 
 A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C4H8
Câu 3: Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử.
-Công thức phân tử của ankan X là: A.C3H8 B.C4H10 C.C5H12 D.C6H14
-Khi X tác dụng với brom đun nóng có thể tạo ra 4 dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Công thức cấu tạo của X là? A.(CH3)2CH-CH2-CH3 B.(CH3)4C C.(CH3)3C-C(CH3)3 D.(CH3)3C-CH2-CH3
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
 A.CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 5:Phân tích 7,5g một chất hữu cơ A, thu được 8,8g CO2 và 4,5g H2O. Mặt khác đốt 1,5g A, thì thu được 0,224lit N2 ở đktc. Hoá hơi 3g A thu được thể tích đúng bằng thể tích của 1,28g O2 đo ở cùng điều kiện.Tìm CTPT A.
Câu 6:Hiđro hoá hoàn toàn 3,08g một anken cần 1232ml khí H2 ở đktc. Tìm CTPT, CTCT của anken, biết rằng khi cho tác dụng với HCl chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất.
Câu 7:Một hh gồm C2H4 và C2H2 cho qua dd AgNO3/ dd NH3 dư thu được 2,4g kết tủa. Nếu cho hh này đi qua dd Brôm 1M thì dùng hết 25ml dd Brom. Tính % theo thể tích hh ban đầu.
Câu 8:Đem 17,92lit (đktc) hh X gồm mêtan, etilen, axetilen đi qua bình đựng dd AgNO3/ dd NH3 dư tạo thành 96g kết tủa. Hỗn hợp khí còn lại dẫn qua bình dd brom, thì khối lượng bình brom tăng 5,6g, khí còn lại đem đốt hoàn toàn. a. Tính %V các khí trong X.	b. Tính thể tích không khí cần để đốt cháy khí sau cùng (đktc).
Câu 9: Đốt cháy 60cm3hh 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 220cm3 CO2 (đktc)
a. Tìm CTPT của 2 ankin? Tính %V của mỗi chất trong hh?
b. Lấy 1,68lit hh (đktc) cho qua dd AgNO3/ dd NH3 dư thu được 3,675g kết tủa. Xác định CTCT đúng của 2 ankin?
Câu 10:Dẫn hh gồm mêtan, etilen, axetilen qua bình dd brom dư, thấy bình nặng thêm 8,8g và còn lại 1,12lit khí bay ra ở đktc. Nếu dẫn hh này vào bình chứa dd AgNO3/ dd NH3 dư thì thu được 48g kết tủa vàng. Tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu rồi suy ra %m mỗi chất trong hh?
Câu 11:Một hh gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11g hh thì thu được 12,6g nước. Mặt khác 5,5g hh ở đktc phản ứng đủ với 40g brom. Xác định %V của mỗi chất trong hh ban đầu?
Câu 12:Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ A phải dùng 6,72lit Oxi (đktc) và chỉ tạo thành khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. a. Xác định công thức chung dãy đồng đẳng của A.
b. Nếu cho 2,8g A nói trên vào dd brom dư thì thu được 9,2g sản phẩm cộng. Viết CTCT các đồng phân phù hợp của A và gọi tên.
Câu 13: Một anken A khi cộng H2 tạo ra ankan B có dB/CO2 = 1.
a. Xác định CTPT của A và B.
b. Đốt cháy 21,6g hh A, B thì thể tích O2 cần băng 4,8lần thể tích hh. Tính khối lượng A, B trong hh.
Câu 14:Đốt cháy 2,7g ankin A, sau đó cho sản phẩm vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa
a. Xác định CTPT và gọi tên các đồng phân của A.
b. Khi cho A tác dụng với dd HCl tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm, cho biết CTCT đúng của A.
Câu 15:Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol chất hữu cơ A cần 12,8g oxi. Sau phản ứng thu được 16,8lit hh hơi (ở 136,50C, 1at) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1.
a. Xác định CTPT A, viết CTCT có thể có.
b. Xác định CTCT A và gọi tên biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dd AgNO3/ dd NH3 . Tính lượng kết tủa thu được khi dùng 0,1mol A với hiệu suất 90%.
Câu 9: Đốt cháy 60cm3hh 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 220cm3 CO2 (đktc)
a. Tìm CTPT của 2 ankin? Tính %V của mỗi chất trong hh?
b. Lấy 1,68lit hh (đktc) cho qua dd AgNO3/ dd NH3 dư thu được 3,675g kết tủa. Xác định CTCT đúng của 2 ankin?
Câu 10:Dẫn hh gồm mêtan, etilen, axetilen qua bình dd brom dư, thấy bình nặng thêm 8,8g và còn lại 1,12lit khí bay ra ở đktc. Nếu dẫn hh này vào bình chứa dd AgNO3/ dd NH3 dư thì thu được 48g kết tủa vàng. Tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu rồi suy ra %m mỗi chất trong hh?
Câu 11:Một hh gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11g hh thì thu được 12,6g nước. Mặt khác 5,5g hh ở đktc phản ứng đủ với 40g brom. Xác định %V của mỗi chất trong hh ban đầu?
Câu 12:Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ A phải dùng 6,72lit Oxi (đktc) và chỉ tạo thành khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. a. Xác định công thức chung dãy đồng đẳng của A.
b. Nếu cho 2,8g A nói trên vào dd brom dư thì thu được 9,2g sản phẩm cộng. Viết CTCT các đồng phân phù hợp của A và gọi tên.
Câu 13: Một anken A khi cộng H2 tạo ra ankan B có dB/CO2 = 1.
a. Xác định CTPT của A và B.
b. Đốt cháy 21,6g hh A, B thì thể tích O2 cần băng 4,8lần thể tích hh. Tính khối lượng A, B trong hh.
Câu 14:Đốt cháy 2,7g ankin A, sau đó cho sản phẩm vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa
a. Xác định CTPT và gọi tên các đồng phân của A.
b. Khi cho A tác dụng với dd HCl tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm, cho biết CTCT đúng của A.
Câu 15:Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol chất hữu cơ A cần 12,8g oxi. Sau phản ứng thu được 16,8lit hh hơi (ở 136,50C, 1at) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1.
a. Xác định CTPT A, viết CTCT có thể có.
b. Xác định CTCT A và gọi tên biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dd AgNO3/ dd NH3 . Tính lượng kết tủa thu được khi dùng 0,1mol A với hiệu suất 90%.
ĐỀ 6
Câu 7: Ankan X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo tạo được 3 dẩn xuất monoclo. Hỏi khi tách hiđro từ X có thể tạo ra mấy anken đồng phân cấu tạo của nhau ? A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 8: Để đốt cháy một lượng hiđrocacbon X cần 7,68g oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy bình (1) tăng 4,32g, bình (2) có m gam kết tủa. Công thức phân tử của X là? A.CH4 B.C3H6 C.C3H8 D.C4H10
Câu 9:Đốt 1,8g ankan tạo ra khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng nước là 2,8g. Công thức phân tử của ankan đem đốt là ? A.CH4 B.C3H8 C.C4H10 D.C5H12
Câu 10:Đốt chất hoàn toàn 2,86g hỗn hợp hexan và octan thu được 4,48 lít CO2 ở đktc .% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là? A.60,1% và 39,9% B. 25,5% và 74,5% C.30% và 70% D.40% và 60%
Câu 11:Một loại xăng chứa C7H16 và C8H18 .Để đốt cháy hết 6,95g xăng đó phải dùng hết 17,08lít O2 ở đktc. % khối lượng từng chất trong xăng đó là? A.35% và 65% B. 18% và 82% C.30% và 70% D.40% và 60%
Câu 12:Đốt cháy hoàn toàn 22,2g hỗn hợp hai ankan đồng dẳng liên tiếp cần dùng vừa hết 54,88lít O2 ở đktc. Công thức phân tử và %khối lượng từng chất trong hỗn hợp là?
 A. C2H6(25%) và C3H8(75%) B.C6H14(77,48%) và C7H16(22,52%)
 C. C3H8(22,5%) và C4H10(77,5%) D. CH4(20%) và C2H6(80%)
Câu 13:Đốt cháy hoàn toà

File đính kèm:

  • doc7 De ve hidrocacbon.doc
Giáo án liên quan