Ôn tập học kỳ 2 khối 11 Hình học
Loại 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, với đường thẳng:
Tứ diện S.ABC có SA(ABC), ABC vuông ở B. Gọi AH là đường cao của SAB. Cmr: a) BC (SAB) ;b) AH (SBC)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O; gọi I, J lần lượt là trung điểm AB, BC. Biết SA=SC, SB=SD. Chứng minh rằng: a)SO (ABCD). b) IJ (SBD)
Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và có SA (ABCD). Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A lên SB, SC, SD. Cmr:
a) CD (SAD), BD (SAC); b) SC (AHK) và I (AHK)
c) HK (SAC), từ đó suy ra HK AI
Ôn tập học kỳ 2 khối 11 HÌNH HỌC Loại 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, với đường thẳng: Tứ diện S.ABC có SA^(ABC), DABC vuông ở B. Gọi AH là đường cao của SAB. Cmr: a) BC^ (SAB) ;b) AH^ (SBC) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O; gọi I, J lần lượt là trung điểm AB, BC. Biết SA=SC, SB=SD. Chứng minh rằng: a)SO ^ (ABCD). b) IJ ^ (SBD) Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và có SA ^ (ABCD). Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A lên SB, SC, SD. Cmr: a) CD ^ (SAD), BD ^ (SAC); b) SC ^ (AHK) và I Î (AHK) c) HK (SAC), từ đó suy ra HK AI Cho tứ diện ABCD có ABC và DBC là 2 tam giác đều, gọi I là trung điểm BC. Vẽ đường cao AH của DAID. Cmr: a) BC (AID); b) AH (BCD) Tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc nhau. Gọi H Î (ABC): OH (ABC) Cmr: a) BC (OAH); b) H là trực tâm của ABC; c) Loại 2: Chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc: Cho tứ diện ABCD có 2 mặt phẳng (ABC), (ABD) cùng vuông góc với đáy (DBC). Vẽ các đường cao BE, DF của tam giác BCD; đường cao DK của tam giác ACD. Cmr: a) AB (BCD); b) (ABE) và (DFK) cùng vuông góc (ADC) c)Gọi O,H lần lượt là trực tâm DBCD, DACD. Cm:OH^(ADC) Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thoi cạnh 2a; góc BAC = 600, SA (ABCD) và SA = . Chứng minh: a)(SAC) (ABCD) và (SAC) (SBD); b)(SBC) (SDC) Hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thoi tâm O, SA = SC, SB = SD. a)Chứng minh: SO ^ (ABCD); (SAC) ^(SBD) b)Một mặt phẳng (a) đi qua A và song song với BD cắt SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’. Chứng minh AC’ B’D’ Cho tam giác đều ABC cạnh a, I là trung điểm của BC, D là điểm đối xứng với A qua I. Dựng đoạn SD= vuông góc với (ABC). Cminh: (SAB) (SAC); (SBC) (SAD) Tứ diện ABCD có AB = BC = a; AC = b; DC = DB = x, AD = y. Tìm hệ thức liên hệ giữa a, b, x, y để: a)(ABC) ^ (BCD); b) (ABC) ^ (ACD). Cho ABC vuông tại A. Vẽ BB’ và CC’ cùng ^ với (ABC) a)Cmr: (ABB’) (ACC’) b)Gọi AH, AK là các đường cao của các tam giác ABC và AB’C’. Cmr 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (AB’C’) cùng ^ (AHK) Loại 3: Góc của 2 đường thẳng: Hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A, D; AD = DC = a, AB = 2a. SA ^ AB và SA ^ AD, SA = . Tính góc: a) SB và DC (300); b) SD và BC Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, gọi I là trung điểm cạnh AD. Tính góc giữa AB và CI. b) arccos. arccos Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm AB, BC, C’D’. Hăy Tính góc giữa: a) AB’ và BC’; AC’ và CD’ (600 và 900) b) MN và C’D’; BD và AD’; A’P và DN. (600, 450, 900) Loại 4: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA = vuông góc với đáy. Tính góc của: a) SC với (ABCD); b) SC với (SAB); c) SB với (SAC) Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB cạnh a nằm trong 2 mặt phẳng vuông góc. Gọi I là trung điểm AB. a)Cm SI(ABCD). Tính góc hợp bởi SC với (ABCD) b)Tính khoảng cách d[B,(SAD)]. Suy ra góc SC với (SAD) c)Gọi J là trung điểm CD, chứng tỏ (SIJ) (ABCD). Tính góc hợp bởi SI với (SDC) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh a và SO vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA và BC. Biết góc giữa MN và (ABCD) là 600 a) Tính MN, SO. b) Tính góc của MN với mặt phẳng(SBD) 600; ;.; ; . ; Loại 5: Góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng: Cho tứ diện SABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC. Gọi I, J lần lượt là trung điểm AB, BC. Tính góc của 2 mặt phẳng: (SAJ) và (SCI) (600) Cho hình chóp D đều có cạnh đáy 3a, cạnh bên 2a. a) Tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy (300) b) Tính góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh đáy đều bằng a. Biết góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy là 600 và hình chiếu H của A lên (A’B’C’) trùng với trung điểm B’C’. a) Tính khoảng cách giữa 2 mặt đáy b) Tính góc giữa BC và AC’; (ABB’A’) và mặt đáy Cho hình vuông ABCD cạnh a, vẽ SA=; SA^(ABCD). Tính góc: a) (SAB),(ABC); b)(SBD),(ABD); c)(SAB),(SCD) 3a/2; arctan3; ĐS: 900; arctan; 300. Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O; SA ^ (ABCD). Tính SA theo a để góc [(SBC), (SCD)] = 600. (SA = a) Cho hình thoi ABCD cạnh a có tâm O, vẽ SO ^ (ABCD). SO = ; OB = . Cm:a)=900; b)(SAB)^ (SAD) Tứ diện ABCD có ABC là Dđều, DDBC vuông cân tại D. Biết AB = 2a, AD =. Tính góc [(ABC),(DBC)] (300) Loại 6: Các bài toán về khoảng cách: Tứ diện ABCD có BCD là D đều cạnh a, AB (BCD) và AB = a. Tính khoảng cách: a) d[D; (ABC)]; b) d[B; (ACD)] Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB) ^ (ABCD) và SA = SB = b.Tính: a) d[S; (ABCD)] b)Từ trung điểm I của CD đến (SHC), H là trung điểm AB c)d[AD;(SBC)]. Hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a. SC = SA = SB = AD = a. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD;BC a)Cmr (SIJ) (SBC). b)Tính d[AD; SB] Lăng trụ ABC.A’B’C’ có AA’^(ABC); AA’= a, DABC vuông tại A có BC = 2a, AB=a. Tính a) d[AA’; (BCC’B’)]; b) d[A; (A’BC)]. c) Cmr: AB^(ACC’A’) và tính d[A’; (ABC’)] Cho hình vuông ABCD cạnh a. Vẽ SA^(ABCD), SA=a. Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của: a) SB; AD. b) AB; SC Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA = a và vuông góc với đáy. Tính a) d[SC; BD]; b) d[AC; SD] ;.;;; b) ;;. ;. ;.
File đính kèm:
- Tam11H.doc