Ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 10
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/3/2021 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 10 I.. HỆ THỐNG KIẾN THỨC Bài 10: Quan niệm về đạo đức - Nêu được thế nào là đạo đức. - Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức với pháp luật, phong tục tập quán trong việc điều chỉnh hành vi của con người. Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học - Biết được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc. - Hiểu được thế nào là tự hoàn thiện bản thân. - Phân tích được sự cần thiết phải tự hoàn thiện bản thân theo các yêu cầu đạo đức xã hội. Bài 12: Công dân với tình yêu hôn nhân và gia đình - Hiểu được thế nào là tình yêu, tình yêu chân chính, hôn nhân, gia đình. - Biết được các đặc trưng tốt đẹp, tiến bộ của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay Bài 13: Công dân với cộng đồng - Nêu được cộng đồng là gì và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được thế nào là nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác. - Nêu được các biểu hiện đặc trưng của nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác. II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Câu hỏi tự luận Câu 1. Thế nào là đạo đức, phân biệt đạo đức với pháp luật? Cho ví dụ (3 điểm). Câu 2. Thế nào là lương tâm, nêu các trạng thái của lương tâm ? Cho ví dụ (3 điểm). Câu 3. Phân biệt tự trọng và tự ái? Lấy ví dụ?( 2 điểm) Câu 4: Thế nào là tình yêu chân chính? Nêu biểu hiện của tình yêu chân chính? (2 điểm). Câu 5: Thế nào là Cộng đồng? Nêu những vai trò của cộng đồng? (4.0 điểm) 2. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Câu tục ngữ nào sau đây không có ý nói về giá trị đạo đức? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Đất có lề, quê có thói. C. Cái nết đánh chết cái đẹp. D. Nhường cơm sẻ áo. Câu 2: “Người có tài mà không có đức là vô dụng, người có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Câu nói này Bác Hồ muốn nhấn mạnh đến vai trò của A. tình cảm và đạo đức. B. thói quen và trí tuệ. C. tài năng và sở thích. D. tài năng và đạo đức. Câu 3: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính A. bắt buộc B. cưỡng chế C. tự nguyện D. áp đặt Câu 4: Nền tảng của hạnh phúc gia đình là A. tập quán. B. đạo đức. C. tín ngưỡng. D. pháp luật. Câu 5: Quan niệm nào dưới đây vẫn còn phù hợp với nền đạo đức tiến bộ trong xã hội ta hiện nay? A. Tôn sư trọng đạo. B. Đông con hơn nhiều của. C. Bỏ của chạy lấy người. D. Chồng chúa, vợ tôi. Câu 6: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và A. giữ gìn được bản sắc riêng B. giữ gìn được phong cách riêng C. phát huy tinh thần quốc tế D. phát huy tinh hoa văn hóa của nhân loại Câu 7: Câu nào dưới đây nói về chuẩn mực đạo đức gia đình? A. Công cha như núi Thái Sơn B. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây nói về giá trị đạo đức? A. Phép vua thua lệ làng. B. Cầm cân nảy mực. C. Trọng nghĩa khinh tài. D. Thương người như thể thương thân. Câu 9: Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của A. nhiều người. B. bản thân. C. gia đình, dòng họ. D. cộng đồng, xã hội. Câu 10: Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của xã hội, của người khác là người A. biết điều. B. có lòng tự trọng. C. biết tự giác. D. có đạo đức. Câu 11: Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân? A. Góp phần vào cuộc sống tốt đẹp của con người B. Giúp con người hoàn thành nhiệm vụ được giao C. Giúp mọi người vượt qua khó khăn D. Góp phần hoàn thiện nhân cách con người Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức về gia đình? A. Anh em hòa thuận hai thân vui vầy B. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền C. Công cha như núi Thái Sơn D. Con nuôi cha mẹ, con kể từng ngày Câu 13: Đối với gia đình, đạo đức được coi là A. nền tảng của hạnh phúc gia đình. B. cơ sở tồn tại của gia đình. C. những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc. D. chuẩn mực của hạnh phúc gia đình. Câu 14: Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng lực để A. sống cô lập B. sống tùy thích. C. sống thiện D. sống mâu thuẫn Câu 15: Đối với mỗi cá nhân, đạo đức sẽ góp phần A. tạo nên hạnh phúc gia đình. B. tạo nên một xã hội tươi đẹp. C. hoàn thiện nhân cách. D. hoàn thiện sức khỏe. Câu 16: Lối sống nào sau đây sẽ góp phần quan trọng tạo nên hạnh phúc gia đình? A. Biết sẻ chia. B. Gia giáo. C. Gia trưởng. D. Biết ghen tuông. Câu 17: Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Gia đình . B. Làng xã. C. Gia tộc. D. Đạo lí. Câu 18: Quan hệ hôn nhân và gia đình được thể hiện qua câu thành ngữ nào dưới đây? A. Của chồng công vợ. B. Của bền tại người. C. Ăn hiền ở lành. D. Năng nhặt chặt bị. Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của gia đình ? A. Bảo vệ truyền thống. B. Tổ chức đời sống gia đình. C. Duy trì nòi giống. D. Giáo dục con cái. Câu 20: Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân, gia đình ở nước ta hiện nay? A. Của chồng công vợ. B. Của bền tại người. C. Nồi nào úp vun nấy. D. Cha nào con nấy. Câu 21: Gia đình không có chức năng nào dưới đây? A. Bảo vệ môi trường. B. Tổ chức đời sống gia đình. C. Duy trì nòi giống. D. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái. Câu 22: Câu tục nào sau đây nói về hạnh phúc gia đình? A. Tốt danh hơn lành áo. B. Con cãi cha mẹ, trăm đường con hư. C. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. D. Anh em kiến giả, nhất phận. Câu 23: Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây? A. Huyết thống và họ hàng. B. Họ hàng và nuôi dưỡng. C. Hôn nhân và huyết thống. D. Hôn nhân và họ hàng. Câu 24: Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là hôn nhân và huyết thống được gọi là A. Dòng họ. B. Gia đình. C. Khu dân cư. D. Làng xã. Câu 25: Gia đình phải tạo ra nguồn thu nhập chính đáng để đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu của gia đình. Nội dung này thể hiện là chức năng nào dưới đây của gia đình? A. Tổ chức đời sống gia đình. B. Chức năng kinh tế. C. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái. D. Duy trì nòi giống. Câu 26. Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khói trong sinh hoạt được gọi là A. Cộng đồng. B. Tập thể. C. Dân cư. D. Làng xóm. Câu 27. Tập thể nào dưới đây không phải là cộng đồng? A. Nhân dân trong khu dân cư. B. Người Việt Nam ở nước ngoài. C. Tổ học tập. D. Trường học. Câu 28. Cộng đồng là hình thức thể hiện các mối lien hệ và quan hệ xã hội A. Của con người B. Của đất nước C. Của cán bộ, công chức. D. Của tập thể người lao động. Câu 29. Mỗi người là một thành viên, một tế bào A. Của cộng đồng B. Của Nhà nước. C. Của thời đại. D. Của nền kinh tế đất nước. Câu 30. Cá nhân có trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân thủ những quy đinh, những nguyên tắc A. Của cuộc sống. B. Của cộng đồng. C. Của đất nước. D. Của thời đại.
File đính kèm:
on_tap_giua_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_10.doc