Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Bình - Mã đề thi 209 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính

A. bắt buộc. B. tự giác.

C. tự hoàn thiện. D. tự thân vận động.

Câu 2: Người có nhân phẩm là người được xã hội đánh giá

A. đặc biệt tôn trọng và nễ phục. B. rất cao và có vinh dự lớn.

C. cao và được kính trọng. D. tôn trọng và công nhận.

Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân?

A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Qua cầu rút ván. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Câu 4: Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt

A. gia đình. B. xã hội. C. tập thể. D. nhà trường.

Câu 5: Đâu không phải là dịch bệnh hiểm nghèo?

A. AIDS. B. Tim mạch. C. Ung thư. D. Viêm dạ dày.

Câu 6: “ Anh đi anh nhớ quê nhà/Nhớ canh rau muống /Nhớ cà dầm tương” là biểu hiện nào sau đây của lòng yêu nước?

A. Tình yêu thương với giống nòi dân tộc.

B. Tinh thần cần cù sáng tạo trong lao động.

C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.

D. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước.

Câu 7: Truyền thống đạo đức nào sau đây được nhà nước và nhân dân ta kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay?

A. Tôn sư trọng đạo. B. Tam tòng

C. Trọng nam, khinh nữ. D. Trung quân.

Câu 8: Khi làm được một việc tốt thì bản thân sẽ cảm thấy

A. lương tâm thanh thản. B. tâm trạng vui vẻ.

C. tâm trạng dễ chịu. D. lương tâm thoải mái.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Bình - Mã đề thi 209 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD&ĐT HÀ GIANG
TRƯỜNG THPT QUANG BÌNH
KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: GDCD - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút;( không kể thời gian phát đề )
Mã đề thi 209
Họ, tên thí sinh:...................................................................
Số báo danh: ....................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính
A. bắt buộc.	B. tự giác.
C. tự hoàn thiện.	D. tự thân vận động.
Câu 2: Người có nhân phẩm là người được xã hội đánh giá
A. đặc biệt tôn trọng và nễ phục.	B. rất cao và có vinh dự lớn.
C. cao và được kính trọng.	D. tôn trọng và công nhận.
Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.	B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Qua cầu rút ván.	D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 4: Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt
A. gia đình.	B. xã hội.	C. tập thể.	D. nhà trường.
Câu 5: Đâu không phải là dịch bệnh hiểm nghèo?
A. AIDS.	B. Tim mạch.	C. Ung thư.	D. Viêm dạ dày.
Câu 6: “ Anh đi anh nhớ quê nhà/Nhớ canh rau muống /Nhớ cà dầm tương” là biểu hiện nào sau đây của lòng yêu nước?
A. Tình yêu thương với giống nòi dân tộc.
B. Tinh thần cần cù sáng tạo trong lao động.
C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.
D. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước.
Câu 7: Truyền thống đạo đức nào sau đây được nhà nước và nhân dân ta kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay?
A. Tôn sư trọng đạo.	B. Tam tòng
C. Trọng nam, khinh nữ.	D. Trung quân.
Câu 8: Khi làm được một việc tốt thì bản thân sẽ cảm thấy
A. lương tâm thanh thản.	B. tâm trạng vui vẻ.
C. tâm trạng dễ chịu.	D. lương tâm thoải mái.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không nói về vai trò của đạo đức đối với cá nhân?
A. Góp phần hoàn thiện nhân cách.
B. Có ý thức và năng lực sống thiện, sống có ích.
C. Giàu lòng vị tha, nhân ái.
D. Sống vì mình.
Câu 10: Bùng nổ dân số là
A. sự gia tăng dân số một cách nhanh chóng trong một thời gian ngắn.
B. sự gia tăng dân số một cách quá nhanh trong một thời gian ngắn.
C. sự gia tăng dân số một cách đột ngột trong một thời gian ngắn.
D. sự gia tăng dân số một cách rất nhanh trong một thời gian ngắn.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của chế độ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ?
A. Bảo đảm quyền tự do li hôn.	B. Dựa trên tình yêu chân chính.
C. Không cần đăng kí kết hôn.	D. Tự do kết hôn theo luật định.
Câu 12: Hành động nào dưới đây không phải là sự hợp tác?
A. Cùng nhau bàn bạc trong công việc.
B. Sẵn sàng giúp đỡ nhau khi cần thiết.
C. Nhiệm vụ của ai người nấy làm.
D. Cùng phối hợp nhịp nhàng với nhau.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm): Sau khi nuôi người con trai duy nhất khôn lớn và lấy vợ cho con xong, bà M quyết định bán ngôi nhà mình đang ở để lấy tiền cho con. Sau khi bán nhà, bà dọn về ở với vợ chồng người con trai. Hằng ngày, người con dâu thường to tiếng quát nạt bà M. Mỗi khi ốm đau, bà M phải tự chăm sóc bản thân, nhiều khi bà còn bị người con dâu bỏ đói mấy ngày liền. 
a. Hành vi của con dâu của bà M có phải là hành vi của người có đạo đức hay không ? Vì sao?
b. Theo em vợ chồng con trai bà M phải đối xử với bà như thế nào mới phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
Câu 2 (1,25 điểm): Tình yêu chân chính là gì? Nêu một số điều cần tránh trong tình yêu?
Câu 3 (1,75 điểm): Em hãy cho biết những nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương em. Cho ví dụ minh hoạ.
----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.)
GIÁM THỊ 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIÁM THỊ 2
(Ký và ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_1.doc
  • docHuong dan cham de GDCD HKII nam hoc 2017-2018 - Chinh thuc - Phuc Thi Hue.doc
  • docMa tran de thi GDCD10 - HKII - 2017-2018 - Chinh thuc - Phuc Thi Hue.doc
Giáo án liên quan