Ôn tập Cacbon và silic

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Nhóm Cacbon:

- Vị trí: nhóm IVA; thành phần: C, Si, Ge, Sn, Pb ; CHE: ns2np2

- Các tính chất biến đổi có quy luật của đơn chất và hợp chất: C-----> Pb.

 

doc8 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2057 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Cacbon và silic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đem nhiệt phân. 
Đáp án: CaCO3
Bài 5. Khi nung một lượng hiđrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít(đktc) khí và 31,8g bã rắn. Xác định tên và khối lượng muối hiđrocacbonat trên.
Đáp 
Bài 6. Khi nhiệt phân 0,5kg đá vôi chứa 92% CaCO3 thu được bao nhiêu ml khí CO2(đktc). cần dùng tối thiểu bao nhiêu lm dung dịch NaOH 20%(d=1,22g/ml) để hấp thụ hết lượng khí CO2 đó.
Bài 7. Có hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 bã rắn. Chế hóa bã rắn đó với dung dịch axít HCl thu được 2,24 lít(đktc) khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.
Bài 8. Cho 3,8 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd HCl sinh ra 896 ml khí. Hỏi đã dùng bao nhiêu ml dung dịch axit HCl 20%( d=1,1). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.
Dạng 5: Bài tập về tính khử của CO; C.
Lưu ý: CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa hcọ.
Phương pháp: bảo tòan electron, bảo toàn nguyên tố, bảo tòan khối lượng để giải nhanh.
Bài 1. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.
Hướng dẫn: nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol; nFe = 0,84/56 = 0,015 mol
Phản ứng : FexOy + yCO ----> xFe + yCO2
	0,02x/y 0,02
	CO2 + Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O
	0,02 0,02
Ta cso nFe = 0,02x/y = 0,015 ==> 0,015/0,02 = ¾
Vậy CTPT của oxit là Fe2O3
Bài 2. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
Hướng dẫn: áp dung ĐLBT khối lượng
nCO2 = nCO = x mol
moxit + mCO = mchất rắn +mCO2 
28x – 44x = 11,2 – 16==> x = 0,3.
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit
Bài 3. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO nung nóng thu được 13,6 gam chất rắn (A) và hỗn hợp khí(B). Sục hết khí B vào dung dich nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa C. 
Xác định A, B, C.
Tính a
 Đáp án: a = 10 gam
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H2 và CO cần dùng 89,6 lítkhí O2(đktc). Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Bài 5. Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O2(đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó.
Bài 6. Cho 5,6 lít (đktc) khí CO2 đi qua than đốt nóng đỏ rồi cho sản phẩm thu được đi qua ống đốt nóng đựng 72g oxit của một kim loại hóa trị 2. Hỏi muốn hào tan sản phẩm rắn thu được ở trong ống sau khi đã phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HNO3 32%( d= 1,2), biết rằng oxit của kim loại đó chứa 20% khí oxi?
Bài 7. Cho khí thu được khi khử 16g Fe2O3 bằng CO đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%( d= 1,13). Tính lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Bài 8. Khi cho 22,4 lít(đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ( không có mặt không khí) thể tích của hỗn hợp khí tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 20,25g Ca(HCO3)2. Xác định thành phần phần trăm về hỗn hợp khí ban đầu.
Dạng 3: Bài tập về phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm.
KiÓu ®Ò bµi: - Cho khÝ CO2 t¸c dông víi dung dÞch NaOH, Ca(OH)2.....Cho l­îng baz¬ tham gia ph¶n øng hoÆc l­îng muèi thu ®­îc.
	Yªu cÇu: X¸c ®Þnh s¶n phÈm thu ®­îc (muèi axit hay trung hoµ) l­îng chÊt thu ®­îc lµ bao nhiªu? l­îng kÕt tña thu ®­îc hoÆc nång ®é cña dung dÞch sau ph¶n øng 
Ph­¬ng ph¸p chung:
TÝnh nCO2 /nNaOH,nCO2/ nCa(OH)2 x¸c ®Þnh kh¶ n¨ng c¸c ph¶n øng x¶y ra, s¶n phÈm?
	1/2	 1	
	 nCO2/nNaOH 
 Muèi trung hoµ Hçn hîp Muèi axit
	 1 2	 nCO2/(nCa(OH)2 )	 Muèi trung hoµ Hçn hîp Muèi axit
- ViÕt c¸c ph¶n øng cã thÓ x¶y ra:
- Liªn hÖ víi ®Ò bµi lËp c¸c ph­¬ng tr×nh to¸n häc ---> T×m c¸c ®¹i l­îng theo yªu cÇu.
Bài 1. DÉn khÝ CO2 ®­îc ®iÒu chÕ b»ng c¸ch cho 100gam CaCO3 t¸c dông víi dung dÞch HCl d­, ®i qua dung dÞch cã chøa 60 gam NaOH. H·y cho biÕt l­îng muèi natri ®iÒu chÕ ®­îc.
H­íng dÉn: 
PTP¦: CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = nCaCO3= 100/100 = 1mol
nNaOH = 60/40 = 1,5 mol 
nCO2 /nNaOH = 1/1,5 < 1/2 VËy s¶n phÈm chó¨ 2 muèi
PTP¦: CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
	CO2 + NaOH = NaHCO3 
Gäi sè mol CO2 trong p­ 1 lµ x
Gäi sè mol CO2 trong p­ 2lµ y
Ta cã HPT : x + y = 1	x= 0,5
	 2x + y = 1,5 è y = 0,5
Khèi l­îng muèi thu ®­îc lµ: m = 0,5.106 + 0,5.84 = 42 gam.
Gäi sè mol CO2 trong p­ 1 lµ x
Gäi sè mol CO2 trong p­ 2lµ x
Bài 2. Cho 2,464 lÝt khÝ CO2 (®ktc) ®i qua dung dÞch NaOH sinh ra 11,44 gam hçn hîp 2 muèi lµ Na2CO3 vµ NaHCO3 . H·y x¸c ®Þnh sè gam cña mçi muèi trong hçn hîp.
H­íng dÉn:
PTP¦: CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
	 CO2 + NaOH = NaHCO3 
Gäi sè mol CO2 trong p­ 1 lµ x
Gäi sè mol CO2 trong p­ 2lµ x
Ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh:	x + y = 2,464/22,4 = 0,11
	106x + 84y = 11,44 
Gi¶i HPT ta ®­îc	x = 0,1
	y= 0,01
Khèi l­îng cña Na2CO3lµ 0,1.106 = 10,6 gam
Khèi l­îng cña NaHCO3 lµ 0,01.84 = 0,84 gam
Bài 3. Cho 6 lÝt hçn hîp khÝ CO2 vµ N2 (®ktc) ®i qua dung dÞch KOH , t¹o ra ®­îc 2,07 gam K2CO3 vµ 6 gam KHCO3. H·y x¸c ®Þnh thµnh phÇn phÇn tr¨m theo thÓ tÝch khÝ CO2 trong hçn hîp.
H­íng dÉn: T­¬ng tù vÝ dô 2
§¸p ¸n: %VCO2 = 28%
Bài 4. Cho 10 lÝt hçn hîp khÝ (®ktc) gåm cã N2, vµ CO2 ®i qua 2 lit dung dÞch Ca(OH)2 0,02M, thu ®­îc 1 gam kÕt tña. H·y x¸c ®Þnh % theo thÓ tÝch CO2 trong hçn hîp.
 H­íng dÉn: 
Tr­êng hîp 1: sè mol CO2tham gia ph¶n øng Ýt h¬n sè mol Ca(OH)2:
 	CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 =1/100 = 0,01 mol 
VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lÝt
Tr­êng hîp 2: 
Sè mol CO2 nhiÒu h¬n sè mol Ca(OH)3
PTP¦: CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O
 2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 
Gäi sè mol Ca(OH)2tham gia p­ 1 lµ: x 
Gäi sè mol Ca(OH)2tham gia p­ 2 lµ: y
Ta cã HPT 	 	x + y = 2.0,02 = 0,04
	x = 1/100 = 0,01 mol 
VËy y = 0,03 mol. Tæng sè mol CO2 tham gia c¶ 2 ph¶n øng lµ: x +2y = 0,07 mol
VCO2= 0,07.22,4 = 1,568 lÝt
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH thu được 17,9 gam muối. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
Bài 6. Hòa tan hết 2,8g CaO vào nước được dung dịch A. Cho 1,68 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu muối được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.
Bài 7. Xác định phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí gồm N2, CO và CO2 biết rằng khi cho 10 lít(đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng nước vôi trong, rồi qua đòng (II) oxit đun nóng, thì thu được 10g kết tủa và 6,35g đồng. Nếu cũng lấy 10l(đktc) hỗn hợp đó đi qua ống đựng đồng (II) oxit đốt nóng, rồi đi qua một lượng nước vôi trong dư, thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Dạng 6: Silic và hợp chất của Silic
Bài 1. Một loại thủy tinh chịu lực có thaànhphần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7%CaO và 75,3% SiO2. Thành phần của loại thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng công thức nào?
Hướng dẫn: Xét 100 gam thủy tinh có: 13 gam Na2O; 11,7gam CaO và 75,3 gam SiO2
Gọi công thức tổng quát của thủy tinh là xNa2O.yCaO.zSiO2
Lập tỉ lệ: x:y:z = :: =1:1:6
Vậy công thức của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2
Bài 2. Thành phần chính của một loại cao lanh (đất sét) chứa Al2O3, SiO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng 0,3953: 0,4651: 0,1395. Xác đinh công thức hóa học đúng của loại cao lanh này.
 Đáp án: Al2O3.2SiO2.2H2O
Bài 3. Để sản xuất 100 Kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu Kg natri cacbonat, với hiệu suất là 100%.
Bài 4. Khi cho 14,9 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên. Biết Zn tan theo phản ứng: Zn + NaOH ® Na2ZnO2 + H2
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THAM KHẢO
Câu 1. Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon. Kim cương cứng nhất trong tự nhiên, trong khi than chì mềm đến mức có thể dùng để sản xuất lõi bút chì 6B, dùng để kẻ mắt. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
	A. Kim cương có cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, than chì có cấu trúc lớp, trong đó khoảng cách giữa các lớp khá lớn.
	B. Kim cương có liên kết cộng hoá trị bền, than chì thì không.
	C. Đốt cháy kim cương hay than chì ở nhiệt độ cao đều tạo thành khí cacboniC.
	D. Một nguyên nhân khác.
Câu 2. Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?
	A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
	C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Câu 3. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
	A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe	B. CO + Cl2 COCl2
	C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2	D. 2CO + O2 2CO2
Câu 4. Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây:
	A. đá đỏ .	B. đá vôi.	C. đá mài.	D. đá tổ ong.
Câu 5. Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng ?
	A. Đất sét.	B. Đá vôi.	C. Cát.	D. Thạch cao.
Câu 6. Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?
	A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ).	B. Sản xuất xi măng.
	C. Sản xuất thuỷ tinh.	D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Câu 7. Boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để làm sạch Al2O3 trong công nghiệp có thể sử dụng các hoá chất nào sau đây:
	A. Dung dịch NaOH đặc và khí CO2.	B. Dung dịch NaOH đặc và axit HCl.
	C. Dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4	D. Dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH.
Câu 8. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O 	B. SiO2 + 4HCl ® SiCl4 + 2H2O 
C. SiO2 + 2C Si + 2CO	D. SiO2 + 2Mg 2MgO + Si
Câu 9. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây:
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy 	B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng 
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3 	D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 10. Silic p

File đính kèm:

  • docOn tap chuong Cacbon Silic.doc
Giáo án liên quan