Giáo án Hóa học 11 - Bài 12: Phân bón hóa học

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

HS biết: Cây trồng cần những nguyên tố dinh dưỡng nào; Thành phần của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp và cách điều chế các loại phân bón này; Một số nhà máy sản xuất phân bón hóa học ở Việt nam

2/ Kĩ năng:

 Phân biệt và sử dụng 1 số phân bón hóa học thông thường

3/ Tình cảm, thái độ

 Có ý thức bảo vệ môi trường và thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

 II/ Chuẩn bị:

 - Một số mẫu phân bón hóa học đang dùng hiện nay

 - Thí nghiệm về tính tan của 1 số phân bón: Cốc, đủa, phân bón hóa học:

 - Nhận biết 1 số phân bón hóa học

 - Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng

 - Phiếu học tập

III/ Các bước lên lớp:

 Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số

 Bước 2: Kiểm tra bài cũ:

 -Nêu tính chất hóa học cơ bản của axit H3PO4? Viết pt phản ứng chứng minh?

 - Hãy so sánh t/c hóa học của HNO3 và H3PO4? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?

 - Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dd riêng biệt sau: HCl, HNO3, H2SO4

 H3PO4? Viết phương trình phản ứng diễn ra.

 Bước 3:Giảng bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 9014 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 12: Phân bón hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	 : 10
Tiết	 : 19
Chương: 2 NITƠ - PHOTPHO 
Bài : 12 PHÂN BÓN HÓA HỌC 
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
HS biết: Cây trồng cần những nguyên tố dinh dưỡng nào; Thành phần của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp và cách điều chế các loại phân bón này; Một số nhà máy sản xuất phân bón hóa học ở Việt nam
2/ Kĩ năng:
	Phân biệt và sử dụng 1 số phân bón hóa học thông thường
3/ Tình cảm, thái độ
	Có ý thức bảo vệ môi trường và thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
 II/ Chuẩn bị:
	- Một số mẫu phân bón hóa học đang dùng hiện nay
	- Thí nghiệm về tính tan của 1 số phân bón: Cốc, đủa, phân bón hóa học:
	- Nhận biết 1 số phân bón hóa học
	- Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng
	- Phiếu học tập	
III/ Các bước lên lớp:
	Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
 	-Nêu tính chất hóa học cơ bản của axit H3PO4? Viết pt phản ứng chứng minh?
	- Hãy so sánh t/c hóa học của HNO3 và H3PO4? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
	- Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dd riêng biệt sau: HCl, HNO3, H2SO4 
 H3PO4? Viết phương trình phản ứng diễn ra.
	Bước 3:Giảng bài mới
* Vào bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phân bón hh là gì?
- Để phát triển bình thường, cây cần những nguyên tố nào, và dưới dạng phân tử, ion hay nguyên tử?
- Tại sao phải bón phân hh cho cây?
- Có những loại phân bón chính nào?
* GV cho HS thảo luận theo PHT số 1:
- Cho HS quan sát 1 số mẫu phân đạm, thử tính tan trong nước
- Y/c HS đọc SGK tóm tắt kiến thức, điền vào bảng sau:
Phân đạm amoni
Phân đạm nitrat
Phân urê
Th. phần hh chính
p.p điều chế
Dạng ion hoặc hợp chất mà cây trồng đồng hóa
* Củng cố: Nêu cách phân biệt từng loại phân đạm có thành phần hh sau: Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, NH4NO3 .
* GV cho HS thảo luận theo PHT số 2: 
- Cho HS quan sát 1 số mẫu phân lân, thử tính tan trong nước
- Y/c HS đọc SGK tóm tắt kiến thức, điền vào bảng sau:
Supephotphat đơn
Supephotphat kép
Phân lân nungchảy
T.fần hh chính
p.p điều chế
dạngion (h .chất) mà cây trồng đồng hóa
- Phân K c/c cho cây nguyên tố nào, dưới dạng gì? 
- Tác dụng của phân K đối với cây trồng? 
- Phân K được đánh giá ntn?
 - Cho biết các loại phân K chính, thành phần hh và công dụng?
- Phân hh là gì? vdụ
- Phân phức hợp? vdụ
- Tác dụng ưu thế của 2 loại phân này so với phân đơn lẻ?
- Khái niệm phân vi lượng?
- Thành phần và tác dụng?
- Cách dùng phân vi lượng hiệu quả?
*Chú ý thời gian bón phân và thời gian thu hoạch để bảo đảm quy tắc vệ sinh an toàn thực phẩm
* HS đọc SGK trả lời được các câu hỏi bên
I/ Phân đạm
1/ Phân đạm amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, ...
- Điều chế: Cho NH3 tác dụng với axit tương ứng
2 NH3 + H2SO4 --> (NH4)2SO4
2/ Phân đạm nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, ...
- Điều chế: P.ứng giữa HNO3 với muối cacbonat
CaCO3 + 2 HNO3 --> Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
3/ Urê: (NH2)2CO chứa khoảng 46 % N
- Điều chế:
CO2 + 2NH3 --> (NH2)2CO + H2O
- Trong đất urê bị p.hủy cho thóat ra NH3 , hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi td với nước
(NH2)2CO + 2 H2O --> (NH4)2CO3 
- Cần bảo quản nơi khô ráo
- Urê được sx tại nhà máy phân đạm Bắc Giang và nhà máy phân đạm Phú Mỹ
II/ Phân lân
1/ Supephotphat: 2 loại
a) Supephotphat đơn chứa 14 - 20 % P2O5
- Sx từ : bột quặng photphorit(apatit) tác dụng với H2SO4 đặc
Ca3(PO4)2 + H2SO4(đ)--> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 
- Được sx tại nhà máy supephotphat và hóa chất Lâm thao – Phú thọ
b) Supephotphat kép chứa 40 - 50 % P2O5
- Quá trình sx gồm 2 giai đoạn:
Điều chế H3PO4
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đ)--> 2H3PO4 + 3CaSO4
Cho H3PO4 tác dụng với photphorit(apatit)
Ca3(PO4)2 + 4H2SO4(đ)--> 3Ca(H2PO4)2 
2/ Phân lân nung chảy chứa 12 – 14 % P2O5
- Sx : Nung hh bột quặng apatit, đá xà vân (Thành phần chính: MgSiO2) và than cốc ở nhiệt độ > 10000C trong lò đứng
- Được sx ở Văn điển (HN) và 1 số địa phương khác
III/ Phân kali
* HS đọc SGK và trả lời được:
- C/c cho cây trồng ntố K dưới dạng K+
- Thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra chất đường, bột, chất xơ, chất dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây
- Độ dd của phân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó
-KCl và K2SO4 được sử dụng nhiều nhất, tro thực vật chứa K2CO3 cũng là phân K
IV/ Phân hỗn hợp và phân phức hợp
- Phân hỗn hợp ( phân NPK )
Vdụ: Phân nitrophotka là hh (NH4)2HPO4 và KNO3
- Phân phức hợp: được tạo ra đồng thời bằng tương tác hh của các chất
Vdụ: Amophot là hh NH4H2PO2 và (NH4)2HPO4 
Thu được khi cho NH3 + H3PO4
V/ Phân vi lượng
- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố: bo, kẽm, mangan, đồng, molipđen,  ở dạng hợp chất
- Cây chỉ cần 1 lượng rất nhỏ để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp, 
- Đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ ( dùng quá lượng qui định sẽ có hại cho cây )
	Bước 4: Củng cố
1/ Có thể dùng các thuốc thử: dd kiềm, dd BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3
(NH4)2SO4
NH4Cl
NaNO3
Dd NaOH
Khí NH3 mùi khai(1)
Khí NH3 mùi khai(1)
Không có hiện tượng
Dd BaCl2
BaSO4 trắng (3)
Không có hiện tượng
2/ Để đ/c phân đạm NH4NO3 cần phải có Nh3 và HNO3
Từ kk, than, nước, có thể lập sơ đồ:
 Chưng cất phân đoạn
KK N2
 Điện phân t0, xt, p NH3 +O2, t0, xt NO +O2 NO2 +(O2, H2O) HNO3 + NH3 NH4NO3
H2O H2	
 C + O2 à CO2 : c/c nhiệt cho phản ứng
Bước 5: Nhận xét - dặn dò
Học bài ghi; đọc SGK; hoàn tất các bài tập; xem trước bài 13. Luyện tập ( soạn bài )

File đính kèm:

  • docTiet 19 lop 11 CTC.doc
Giáo án liên quan