Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

A. FORMATION ( Cách thành lập )

Thường dùng cho danh từ , tính từ hoặc nói về một nghề nghiệp.

I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

 S + am, is are + a / an + Noun ( danh từ )

 Adjective ( tính từ )

I + am I’m ( Ngôi thứ nhất )

You + are You’re ( Ngôi thứ hai )

He, she, it + is He’s, She’s, It’s ( Ngôi thứ ba số ít)

You, we, they + are You’re, We’re, They’re ( Ngôi thứ ba số nhiều )

 

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2133 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỉ cần – S sau động từ ở ngôi she, he, it
Tom thường chơi đá banh sau giờ học.
Tom often plays soccer after school.
 Ông Tâm thuê rất nhiều nhân công.
Mr. Tâm employs a lot of workers.
II/ Negative form. Thể phủ định.
 S + + not + V + O
 I, you, we, they + Do not = Don’t
 She, he ,it + Does not = Doesn’t
 Ở thể phủ định và nghi vấn ngôi thứ ba số ít she, he, it. Động từ trở lại nguyên mẫu không thêm 
 – S, -ES, - IES
 Anh ta không thích xem ti vi.
He doesn’t like watching television.
Bà Lan không đi làm vào những ngày chủ nhật.
Mrs. Lan doesn’t go to work on Sundays.
Peter và Tom không muốn đi chơi với tôi.
Peter and Tom don’t want to go out with me.
Chúng tôi không thích chơi quần vợt.
We don’t like playing tennis.
 III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
+ S + V + O ?
A : Bạn có thích chơi cờ không ? Do you like playing chess 
B : Vâng, tôi thích Yes , I do
C : Peter có thích chơi cờ không ?
 Does Peter like playing chess ?
D : Vâng, anh ta thích
 Yes , he does
E : Mẹ của bạn có đi làm vào những ngày thứ bảy không ?
 Does your mother go to work on Saturday ?
F : Không, bà ta không có đi làm
 No , she doesn’t
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI
 What 
Where 
When
How 
Which + + S + O ?
Why
Who
Whose
How often
Ex : Bạn thường đi đâu vào những ngày chủ nhật.
Where do you often go on Sunday ?
Tôi thường đi công viên để tập thể dục.
 I often go to the park in order to do morning exercise.
Ex : Mẹ của bạn thường đi đâu vào những ngày chủ nhật.
Where does your mother often go on Sunday ?
Bà ta thường đi công viên để tập thể dục.
 She often goes to the park in order to do morning exercise.
Ex : Họ thường thường làm gì mỗi tối ?
What do they usually do every night ?
Họ thường thường xem tin tức trên ti vi.
 They usually watch news on television.
 Tại sao bạn đến đây ?
 Why do you come here ?
 Bởi vì tôi muốn học tiếng Pháp.
 Because I want to learn French.
 Tại sao bạn không đến đây ?
 Why don’t you come here ?
 Bởi vì tôi không có thời gian rảnh.
 Because I don’t have free time
 Cái nhà nào chú của bạn thích ? Which house does your uncle like ?
 Chú ấy thích căn nhà lớn kia. He likes that large house 
 THE PRESENT PRESENT PROGRESSIVE TENSE
 ( Thì hiện tại tiếp diễn )
FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ thời gian đi theo : Now, Right now, At the moment, At present, Look , Listen
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
 S + am/is/are + V – ing + O
I + am ( Ngôi thứ nhất )
You + are ( Ngôi thứ hai ) 
He, she, it + is ( Ngôi thứ ba số ít)
You, we, they + are ( Ngôi thứ ba số nhiều )
Ex : Hiện giờ, tôi đang học tiếng Anh.
 At the moment, I am learning English.
 Bây giờ, cô ta đang nói tiếng Pháp với Mary.
 Now, she is speaking French to Mary. 
 Hiện giờ, mẹ của Nga đang xem ti vi.
 At present, Nga’mother is watching television.
 Chúng tôi đang luận với nhau bằng tiếng Hàn
 We are talking together in Korean now .
II/ Negative form. Thể phủ định.
 S + am/is/are + not + V – ing + O
 Is not = isn’t
 Are not = aren’t
Hiện giờ, chúng tôi không đi học.
At the moment we aren’t going to school
Bây giờ, cô Mary không có dạy tiếng Pháp.
Miss. Mary is’nt teaching French 
Hiện giờ, Peter và Tom không có chơi đá banh.
Right now Peter and Tom are not playing soccer.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
 Am/Is/Are + S + V – ing + O ?
A : Có phải hiện giờ bạn đang làm bài tập nhà không ?
 Are you doing your homework at the moment ?
B : Vâng, phải
 Yes , I am
C : Có phải hiện giờ anh trai của bạn đang học bài không ?
 Is your older brother studying his lesson at the moment ?
D : Không, không phải
 No , he is not
C : Có phải bây giờ họ đang đang đi cắm trại không ?
 Are they going for a picnic now ?
D : Không, không phải
 Yes, they are
B : USAGE CÁCH SỬ DỤNG 
Thì này diễn tả một hành động đang diễn ra ngây thời điểm nói.
Ex : Hiện giờ bác Lan đang xem phim Ấn Độ.
At present uncle Lan is seeing an Indian film.
Hiện giờ, Tôi đang đánh máy với Tom
 Now I am typing with Tom.
Hai hành động diễn ra cùng một lúc, ta phải sử dụng WHILE
 Bố tôi đang đọc báo trong khi đó mẹ tôi đang nấu ăn.
 My father is reading a newspaper while my mom is cooking meal.
Đi sau động từ LOOK.
 Nhìn kìa, xe buýt đang đến.
 Look. The bus is coming.
 Lắng nghe, anh ta đang chơi nhạc.
 Listen, he is playing music.
Note : chú ý :
Những động từ tận cùng bằng E ta phải bỏ E trước khi thêm - ING.
 Drive – ing Driving
 Write – ing Writing
Bây giờ ông John đang lái xe.
Mr. John is driving a car now.
Những động từ tận cùng bằng I ta phải đổi I thành Y trước khi thêm - ING. 
 Ski – ing Skying
Hiện giờ, thầy Nam của tôi đang trượt tuyết bên ngoài.
At present, my teacher Nam is skying outside
 Lie – ing Lying
Em gái của tôi đang nằm trên giường vì bị bệnh.
My younger sister is lying on the bed because of her sickness.
Những động từ gồm một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối thêm một lần nữa rồi mới thêm - ING.
 Sit – ing 	Sitting
 Run – ing 	Running
 Stop – ing 	Stopping
 Hiện giờ, chúng tôi đang ngồi trước nhà của bạn.
 At the moment, we are sitting in front of your house.
 Bây giờ, anh ấy đang dừng xe để đổ xăng.
 Now he is stopping his car to fill gas.
Những động từ không được dùng ở thì tiếp diễn như : 
 LIKE, NEED, REMEMBER, HEAR, HAVE, LOOK, THINK, UNDERSTAND, SEEM, KNOW, NOTICE, WANT, DISLIKE.
Ex : Anh ta cần một cái bàn.
 He wants a table. ( không nói He is wanting a table.)
 Tôi hiểu anh ta rất rõ.
 I understand him clearly ( không nói I am understanding him clearly) 
BE GOING TO “ DỰ ĐỊNH, SẮP ”
FORMATION ( Cách thành lập )
Diễn tả một hành động có thể thực hiện được trong tương lai. Thường có trạng từ chỉ thời gian kèm theo như : TOMORROW ( ngày mai ), NEXT WEEK ( tuần tới ) …
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
 S + IS / AM / ARE + GOING TO + V + O
Ex : Tôi dự định học tiếng Pháp.
 I am going to learn French.
 Họ dự định thăm tôi tuần tới .
 They are going to visit me next week.
 Ngày mai, Mary dự định đi bơi .
 Tomorrow, Mary is going to go swimming.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + IS / AM / ARE + NOT + GOING TO + V + O
Ex : Tôi không dự định học tiếng Anh.
 I am not going to learn English.
 Họ không dự định thăm tôi tuần tới .
 They are not going to visit me next week. ( They aren’t going to visit me next week )
 Ngày mai, mẹ của tôi không dự định đi xem phim .
 Tomorrow, Mary is not going to go to a movie. ( Tomorrow, Mary isn’t going to go to a movie. )
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
IS / AM / ARE + S + GOING TO + V + O ?
Ex : Bạn dự định học tiếng Pháp không ? Are you going to learn French ?
 Vâng, cô ta dự định Yes, she is
 Họ dự định thăm tôi tuần tới không ? Are they going to visit me next week ?
 Không, họ không có dự định. No, they aren’t
 Ngày mai, Mary dự định đi bơi không ? Is Mary is going to go swimming tomorrow ?
 Vâng, cô ta dự định Yes, she is
 Cách đặt câu hỏi 
What 
Where 
When
How 
Which IS / AM / ARE + S + GOING TO + V + O ?
Why
Who
How often
Ex : Bạn dự định đi đâu chủ nhật tới ?
Where are you going to go next Sunday ?
Tôi dự định đi công viên để tập thể dục.
 I am going to go to the park to do morning exercise.
Ex : Cô ta dự định nói ngôn ngữ nào ?
What languages is she going to speak ?
Cô ta dự định nói tiếng Anh 
She is going to speak English 
Ex : Ngày mai mẹ của bạn dự định làm gì ?
What is your mother going to do tomorrow ?
Bà ta dự định thăm bà của tôi.
 She is going to visit my grandmother.
 Bạn dự định đi học bằng phương tiện gì ?
 How are you going to go to school ?
 Bằng xe gắn máy.
 By motorbike.
 Peter dự định nói chuyện với ai ? 
 Who is Peter going to talk ?
 Cậu ấy dự định nói chuyện với chúng ta.
 He is going to talk to us. 
 MODAL VERB “ CAN ”
 ( Khiếm khuyết động từ “ CAN ” )
FORMATION ( Cách thành lập )
Diễn tả một hành động có thể thực hiện được ở hiện tại hoặc trong tương lai.
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
 S + CAN + V + O
Ex : Tôi có thể nói tiếng Nga.	 Mary có thể nấu ăn .
 I can speak Russian.	 	 Mary can cook meal.
 Mẹ của tôi biết lái xe hơi.
 My mother can drive a car.
 Note chú ý : Nếu là tính từ hoặc danh từ ta sẽ sử dụng CAN BE
 Bạn có thể bận rộn.
 You can be busy.
 Cô ta có thể là một bác sĩ trong tương lai.
 She can be a doctor in the future.
II/ Negative form. Thể phủ định.
 S + CANNOT + V + O 
 Cannot = Can’t
 Em trai của Nga không biết đi xe đạp
Nga’s brother can’t ride a bicycle.
Tối mai tôi không thể đến đây được.
Tomorrow night I can’t come here.
Peter không biết viết tiếng Việt.
Peter can’t write Vietnamese.
Chúng tôi không thể vui vẻ với bạn được.
We can’t be happy with you.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
CAN + S + V + O ?
A : Bạn biết uống bia không ?	B : Vâng, tôi biết
 Can you drink beer ?	 Yes , I can
C : Anh ta có thể đọc tiếng Trung Quốc không ?
 Can he read Chinese ?
D : Không, không biết
 No , he can’t
E : Ngày mai cô ta có thể đi chơi với tôi không ?
 Can she go out with me tomorrow ?
F : Không, cô ta không thể
 No , she can’t
 Cách đặt câu hỏi 
What 
Where 
When
How 
Which + can + S + O ?
Why
Who
Whose
How often
Ex : Bạn có thể đi đâu chủ nhật tới.
Where can you go next Sunday ?
Tôi có thể đi công viên để tập thể dục.
 I can go to the park in order to do morning exercise.
Ex : bạn có thể nói ngôn ngữ nào.
What languages can you speak ?
Tôi có thể nói tiếng Anh và tiếng Đức.
 I can speak English and German.
Ex : Họ có thể đến đây khi nào ?
When can they come here ?
Họ có thể đến đây tuần tới.
 They can come here next week.
 Cô ta có thể làm gì bây giờ ?	Cô ta có thể xem ti vi
 What can she do now ?	She can watch television
 Bạn có thể đi học bằng phương tiện gì ?
 How can you go to school ?
 Bằng xe gắn máy.
 By motorbike. 
 Peter có thể nói chuyện với ai ? 
 Who can Peter talk to ?
 Cậu ấy có thể nói chuyện với chúng ta. 
 He can talk to

File đính kèm:

  • docNgu phap tieng anh 6.doc
Giáo án liên quan