Tổng hợp kiến thức Tiếng anh 6

1. Chào hỏi:

 Hello / Hi.

 Good morning / good afternoon /

 good evening.

2. Từ giã, tạm biệt:

 Good bye./Bye.

 Good night.

3. Tự giới thiệu:

 My name' s

 I am (I'm)

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2296 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp kiến thức Tiếng anh 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 10.
 revision 3 : prepositions
I.the prepositions of time: in, on, at.
1. AT. (lúc): Được dùng cho:
 a. giờ: ( hours).
Eg: We have lunch at eleven o'clock.
 b. tuổi: ( age).
:Eg: He will go to school at ( the age of ) five.
* Ngoại lệ: at night (về đêm) , at Christmas, at Easter, At/on weekend.
2. ON:(vào):được dùng cho:
 a. Ngày:(days).
 Eg: I have history on Sunday.
 Our schools start on September 5th.
b. buổi của ngày trong tuần:
 eg: On Monday mornings, we have English.
3. IN: (vào):được dùng cho:
a. tháng,năm, hay thời gian dài hơn….
 eg: Our schools begin in September.
b. buổi trong ngày: in the morning, in the afternoon, evening.
*Chú ý: Cụm từ chỉ thời gian thường được viết:
 - ở cuối câu: 
 eg: They usually have breakfast at six thirty.
 - Hoặc ở đầu câu:
Eg: In the afternoon, he comes back home and takes a rest.
II. prepositions of places:
in, at, on, in front of,..
1. AT ( tại): dùng cho:
 - một địa điểm xác định.
Eg: at home, at school, at my brother's house.
 - một địa chỉ:
Eg: He lives at 126 Nguyen Du street.
2. ON (trên): chỉ vật tiếp xúc trên một mặt phẳng hay một dường thẳng.
Eg: on the way
 On the river
 On the table
3. IN ( trong): trong một phạm vi rộng hay trong không gian ba chiều.
 Eg: In the box
 In the village / the city/ a house / the village/ the country....
4. IN FRONT OF ( ở trước): chỉ không gian.
 Eg: In front of my house there is a small yard.
* before (trước): chỉ về thời gian hay thứ tự.
 Eg: He gets up before 6 o'clock
 Tom is before me in the first semester.
5. BEHIND (ở sau): chỉ không gian
 Eg: Behind his house is a garden.
 * After: chỉ về thời gian hay thứ tự
Eg: After class,he often goes to the library.
6. BETWEEN- AMONG ( ở giữa).
a. between: giữa hai người, hai vật….hoặc 2 điểm thời gian.
 Eg: Tom sits between me and Mary
 He arrives here between 8 and 9 o'clock
b. Among: giữa nhiều người hay nhiều vật.
 Eg: His house is among the trees.
I'm among students
7. TO ( đến): thường được dùng sau các động từ di chuyển: go, come, return,trevel, run, ride, move,....
 Eg: He goes to the book shop.
 We get to the library at 10 o'clock.
8. to the left / right of, 
from ...to...., near , next to ......
 wh- questions''.
I. " Wh- questions": Câu hỏi có từ hỏi( có 9 từ);
1. WHO: (ai),dùng chỉ người, làm chủ ngữ và tõn ngữ. 
2. WHOM:( ai), dùng chỉ người, làm tân ngữ.
3. WHOSE: (của ai), dùng chỉ người , chỉ sự sở hữu
4. WHAT:( gì, cái gì), dùng chỉ vật, đồ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
5. WHICH: ( nào, cái nào), dùng chỉ vật, con vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
6. WHERE: (đâu, ở đâu), , chỉ nơi chốn
7.WHEN: ( khi nào), chỉ thời gian.
8. WHY: ( tại sao), chỉ lí do hay nguyên nhân.
9. HOW: ( như thế nào, cách nào), chỉ trạng thái, thể cách, phương pháp.
* WHAT, WHICH, WHOSE: Có theo sau một danh từ.
Eg: What time?
Which grade are you in ?
Whose pen is this?
* HOW: có thể theo sau là một tính từ hay một trạng từ.
Eg: How old are you?
How often does he write home?
How + long/wide/thick/tall … +be + S?
II. usage: Từ hỏi có thể làm chủ ngữ (S), tân ngữ (O), hoặc bổ từ trong câu.
- Who: luôn luôn làm chủ ngữ.
Eg: Who is in the room? Ai ở trong phũng
- What, Which, Whose: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- When, Where, Why, How: làm bổ từ.
1. Chủ ngữ (subject):
* Form:
WH + V(s,es)/be + O/A ?
Eg: What is on the table?
 Which is good?
 Whose book is here?
2. Tân ngữ( Object):
* Form: 
WH + do/ does + S + V + (O/A)?
Eg: What do you do in the morning?
 Which color do you like?
 Whose book do you have?
*Chú ý: " WHOM"khi đứng đấu câu có thể thay bằng''WHO''.
 Eg: Who do you live with? 
 ( Whom do you live with?).
3. Làm bổ từ
( Complement/ adverbs)(C/A):
*WHERE, WHEN, WHY, HOW:làm bổ từ trong câu. 
* Form:
WH + do/ does + S + V + O/A ?
Eg:When do you have math?
 How are you today?
 Where is your school?
the present progressive tense:
1. Form:
(+) S + is/ are/ am + V(ing) +…...
(-) S + isn't/ aren't/ amnot + V(ing) +….
(?) Is/ Are/ Am + S + V(ing) +…...?
* Yes, S + is/ are/ am.
* No, S + isn't/ aren't/ amnot.
(wh) WH + is/ are/ am + S + V(ing) +…?
2. Usage: 
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để
diễn tả:
a. Hành động xảy ra tại thừi điểm nói, trong câu thường có các trạng từ: NOW,RIGHT NOW(ngay bây giờ) , AT PRESENT( lúc này, hiện nay), AT THIS / THAT TIME(ngay lúc này, ngay thời điểm này).
Eg: The students are doing the exercise in class now.
 What are you doing now?
b. Một hành động đang diễn tiếp bất chợt một hành động khác xảy ra ở hiện tại.(Hành động bất chợt được diễn tả ở thì hiện tại đơn).
Eg: Today when I am going to school, I meet my teacher.
 - When he is studying His friend comes in.
c. Hành động xảy ra ở thời gian hiện tại mở rộng( around now).
 Eg: Tom's friends are working in the bank.
 - His sister is studying at college.
d. Sự sắp xếp hay một kế hoạch trong tương lai, thường trong câu có từ thời gian tương lai: 
Eg: What are you doing this weekend?
 - Where are they going for their next holiday?
e. Hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc ở hiện tại.
Eg: Now when I am studying in class , my father is working in the office.
 - I am teaching While you are studying.
f. Một hành động đột xuất xen vào thúi
quen.Trong cõu thường cú “but today”
 Eg:My mother often does shopping,but 
today I am going shopping.
3. Cách thêm "ing".
a. Thông thường ta thêm ''ING" vào sau 
động từ :
Eg: read -> reading.
 Play -> playing.
 Go -> going.
b. Động từ tận cùng bằng E câm, chúng 
ta bỏ E rồ thêm ING.
 Eg: drive -> driving
 Write -> writing
 Ride -> riding.
* Ngoại lệ: singe ( cháy sém) 
 -> singeing
 Dye( nhuộm) -> dyeing,..
c. Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm " ING":
Eg: run -> running.
 Sit -> sitting,.
d. Động từ hai vần , vần thứ hai dược nhấn mạnh ( có dấu trọng âm) tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm "ING".
Eg: begin -> beginning
 Occur -> occurring (xảy ra).
4. Động từ không được dùng ở thì 
hiện tại tiếp diễn:
like, hate, want, need, know, understand, believe, see, hear, fear, own( sở hữu), seem, remember, forget, think, prefer, look(trông có vẻ), notice, imagine, be, have,...
 Pronouns
Đại từ nhõn xưng 
Đại từ tõn ngữ 
Tính từ sở hữu
i
me
my
We
us
our
You
you
your
they
them
their
he
him
his
she
her
her
it
it
its
 1.Đại từ nhân xưng làm S:
* vị trí: - Đại từ nhân xưng làm S(chủ ngữ), đứng đầu câu và trước động từ chính trong câu.
Eg: He goes to school.
 They are in class.
2. Đại từ tõn ngữ làm O(tõn ngữ):
* Vị trí: - đứng sau động từ và giới từ.
Eg: I meet him every day.
- Sau giới từ:
Eg: Our parents live with us.
 A farmer is waiting for him.
3. Tính từ sở hữu.
* Vị trí: - Đứng trước danh từ .
Eg: This is my book.
 Their new books are on the desk.
- Tính tứ sở hữu không thay đổi, có thể dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều.
Eg: My pen is here.
 Her pencils are over there.
modal verbs(động từ kk).
* Những động từ trong tiếng anh : can( có thể), may( được phép, có lẽ), must(phải), ought(nên, phải), will, shall(sẽ), need(phải), dare(dám), và các dạng qk của chúng.
1. Đặc điểm: Các động từ khiếm khuyết:
* Không thay đổi ở thì hiện tại đơn( không chia)
 Eg: He can speak English.
 She must get up early.
* ở câu đầy đủ, luôn luôn có động từ chính theo sau, và động từ nay phải ở dạng gốc hay dạng nguyên.
 Eg: He will go to school today
 We can drive a car.
* Có nhiều nhất 2 thì( HTĐ và QKĐ) , trong đó MUST, OUGHT TO, NEED chỉ có 1 thì ở hiện tại
2. Form:
(+) S + Modal + V +…………..
(-) S + Modal + Not + V………..
(?) Modal + S + V………….?
(Từ hỏi) + Modal + S + V…………?
Eg: He can play soccer.
 He can not play soccer
 Can he play soccer?
 What can he play?
* Dạng rút gọn của : CAN, WILL, SHALL.
- can not = can't
- will not = won't
- shall not = shan't.
3. Cách dùng:
a. Can: 
- chỉ khả năng: 
 He can read this letter.
- chỉ sự cho phép: 
 You can park here
b. Must: 
- Diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết.
* Có tính chất cá nhân: 
 I must do exercise every day.
*Của chính sự kiện ( có tính quy tắc).
 Eg: We must drive on the right
 Students must go to school on time.
* Có tính chất mệnh lệnh:
 Eg: You must do your home work.
c. Needn't: không phải, không cần.
 needn't > < Must.
Eg: Must We copy this lessson?
- No, you needn't.
He must come here tomorrow but I needn't.
THE FUTURE TENSE: Going to …
A. Usage: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần,hoặc kế hoạch
 Adverbs: tomorrow, next week / month/ year.., tonight , this summer..
 B. Form:
 (+) S + be + going to + V ………
 (-) S + be + not + going to + V……..
 (?) Be + S + going to + V ……….?
 Yes, S + be. / No, S + be + not.
 Wh- + be + S + going to + V……?
 How long + be + S + going to + V.? -> For + one / two… days/ weeks...
10 DẠNG BIẾN ĐỔI CÂU TRONG 
 TIẾNG ANH LỚP 6
1. What time is it?
 What is the time ?
2. It + be + số giờ + số phút
It + be + half past + số giờ
 It + be + số phút + past + số giờ
 It + be + số phút + to + giờ 
 It + be + a quarter past + số giờ
 It + be + a quarter to + giờ 
Eg: It's seven fifteen.
 It's fifteen past seven 
 It's a quarter past seven: 7 giơ 15.
 It's eight forty five. : 8 giờ 45
 It's fifteen to nine :9 giờ kém 15.
 It's a quarter to nine 
3.How old are you?
 What is your age ?
 How old + be + S/ N ? (N: danh từ)
 What + be + TTSH/ N’s + age ?
 How old is Hoa? -> What is Hoa’s age?
4.How + Adj(tớnh từ) + be + S/N ?
What is the + danh từ (của Adj) + of +N?
What + be + TTSH( S là ĐTNX) + danh từ (của Adj) ?
 What + be + N(là người) +’s + danh từ (của Adj) ? 
Eg: How tall is that tree ?
 What is the height of that tree?
 How tall is she?
What is her height ?
 How tall is Hoa ?
 What is Hoa’s height ?
Một số tớnh từ chuyển sang danh từ thường gặp:
Tall (cao) height
High

File đính kèm:

  • docTổng hợp kiến thức E6.doc
Giáo án liên quan