Một số vấn đề về dãy số nguyên - Trần Việt Phương
Lời nói đầu 3
Chương I Kiến thức cơ bản 4
Các khái niệm cơ bản về dãy số 4
Một số dãy số đặc biệt 5
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2 8
Đồng dư 9
Chương II Một số bài toán về dãy số nguyên 10
Bài toán chứng minh một dãy là dãy số nguyên 10
II.2. Bài toán liên quan đến chia hết
II.3. Dãy số với số chính phương
II.4. Các bài toán về phần nguyên
II.5. Dãy số và số nguyên tố
II.6. Một số ví dụ về dãy Fibonacci 19
Kết luận 39
Tài liệu tham khảo 40
nhiên n. Khi đó ta thấy: Lại có Suy ra Vậy là số nguyên. Ví dụ 1.3. Cho a, b, c là ba số nguyên thỏa mãn điều kiện Xét dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng mọi số hạng của dãy số trên đều là số nguyên. Lời giải Theo giả thiết ta có : Từ đó suy ra (1) Vì , nên từ (1 ) suy ra: Nhận thấy , kết hợp với (2) ta có Do và . Vậy là các số nguyên với mọi Ví dụ 1.4. Cho dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng mọi số hạng của dãy số trên đều là số nguyên. Lời giải Từ giả thiết ta có: và hay Thay n trong (1) bằng n-1 ta được Từ (1) và (2) suy ra là hai nghiệm của phương trình: Theo định lí Viet ta có hay Từ suy ra mọi số hạng của dãy số đều là số nguyên. Ví dụ 1.5. Cho dãy số được xác định như sau: Tìm k nguyên dương sao cho dãy gồm toàn số nguyên. Lời giải Ta có . Đặt , khi đó suy ra: Để thì ta phải có: Ta có Từ đó suy ra: , với v là số tự nhiên chẵn thỏa mãn hay Thử trực tiếp ta được và Ngược lại với thì (1) Thay n bởi n+1 ta được: (2) Trừ theo vế với vế (1) và (2) ta được kết quả sau: Dễ thấy dãy tăng nên với Do vậy dãy gồm toàn số nguyên khi và chỉ khi Ví dụ 1.6. Cho dãy số thỏa mãn các điều kiện sau: Chứng minh rằng là số nguyên với mọi n=1, 2, 3, Lời giải Từ tính chất d) ta có: Từ đó suy ra: hay (1) Đặt: (2) Từ (2) ta có Khi đó: Theo tính chất c) suy ra Từ (2) suy ra Do và Vậy Ví dụ 1.7. Cho dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng: là số nguyên dương với mọi là số chính phương với mọi Lời giải Ta có và dãy số tăng ngặt. Từ giả thiết ta có , bình phương hai vế ta được: (1) Từ (1) ta cũng có (2) Từ (1) và (2) suy ra: Từ (3) và kết hợp với dãy tăng nên là số nguyên dương với mọi b) Từ (1) ta có Do đó là số chính phương với mọi Nhận xét: Trong một số bài toán, việc dự đoán được công thức tổng quát , nhưng chứng minh trực tiếp gặp khó khăn, ta thường xử lí như sau: Chứng minh tồn tại duy nhất dãy thỏa điều kiện của bài toán. Xây dựng dãy phụ có giá trị đầu và hệ thức truy hồi giống với giá trị ban đầu và hệ thức truy hồi của và chứng minh dãy cũng thỏa điều kiện của bài toán. Khi đó . Ví dụ 1.8. Cho dãy số nguyên xác định và . (1) Chứng minh lẻ với mọi Lời giải Từ giả thiết ta có , vì trong khoảng có độ dài bằng 1 có duy nhất một số nguyên nên dãy đã cho xác định là duy nhất. Ta có ; giả sử . Từ ta có hệ: Ta chứng minh dãy xác định bởi: thỏa mãn (1). Thật vậy, ta có . Từ công thức truy hồi của dãy suy ra Mặt khác Từ (2) và (3) suy ra: , vậy với Từ công thức truy hồi của dãy ta được là số nguyên lẻ. Ví dụ 1.9. Cho dãy số nguyên dương thỏa mãn: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên Lời giải Từ cách cho dãy số, ta thấy dãy luôn tồn tại và duy nhất. Xét dãy xác định bởi: Ta chứng minh: (1) Ta có Vậy (1) được chứng minh. Ta chứng minh (2) bằng phương pháp quy nạp. Nhận thấy dãy là dãy tăng. Với ta có (2) đúng. Giả sử ta có Suy ra (2) được chứng minh. Dựa vào các kết quả trên ta có: . Hay Do đó: . Vì tính duy nhất nên ta có: Vậy bài toán được chứng minh. II.1.2.2. Bài tập Bài 1. Chứng minh rằng tồn tại đúng 4 dãy số nguyên dương thỏa mãn: Bài 2. Cho dãy số được xác định như sau: Trong đó a, b là hai số nguyên khác 0, còn d là số thực. Tìm mọi giá trị của d để mọi giá trị của dãy là số nguyên. Bài 3. (Olympic 30-4). Cho , dãy số được xác định như sau: Chứng minh mọi giá trị của dãy là số tự nhiên. Bài 4. Xác định tất cả các dãy số nguyên thỏa mãn điều kiện sau: Bài 5. (Olympic 30-4). Cho dãy số xác định bởi: Xác định p để mọi số hạng của dãy đều là số nguyên. Bài 6. Cho dãy số thỏa mãn điều kiện sau: Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số. Chứng minh rằng số có thể biểu diễn được thành tổng bình phương của ba số nguyên liên tiếp với II.2. Bài toán liên quan đến chia hết II.2.1. Ví dụ Thông thường các bài toán này được xử lí theo các hướng sau: Hướng 1: Tìm công thức tổng quát của dãy số, sử dụng các tính chất chia hết của số học để thực hiện phần còn lại. Hướng 2: Chuyển về nghiên cứu trên dãy các số dư. Ví dụ 2.1. (VMO 2011). Cho dãy số nguyên được xác định bởi: Chứng minh rằng . Lời giải Nhận xét: Dãy cho dưới dạng truy hồi tuyến tính cấp hai nên ta có thể tìm công thức tổng quát (CTTQ) của để chứng minh bài toán. Nhận thấy Hơn nữa phương trình nên ta xét dãy số nguyên phụ được xác định bởi: Số hạng tổng quát của dãy có dạng: Từ , ta tìm được công thức tổng quát của dãy là: Do đó để chứng minh ta chứng minh . Hay , mà nên ta cần chứng minh Ta có 2011 là số nguyên tố nên theo định lí Fermat nhỏ thì Vậy bài toán được chứng minh. Nhận xét: Từ công thức (1) Trong (1) nếu ta thay thì ta được: Suy ra Từ đó ta có bài toán sau: Ví dụ 2.1.1. Cho dãy số nguyên được xác định bởi: Chứng minh rằng Trong (1) nếu ta thay bởi số nguyên tố thì ta được: Từ đó ta có bài toán sau: Ví dụ 2.1.2. Cho dãy số nguyên được xác định bởi: Chứng minh rằng , trong đó p là số nguyên tố lớn hơn 5. Trong (1) nếu ta thay bởi số nguyên tố , trong đó p là số nguyên tố lớn hơn 5 thì ta được: Suy ra Từ đó ta có bài toán sau: Ví dụ 2.1.3. Cho dãy số nguyên được xác định bởi: Chứng minh rằng trong đó p là số nguyên tố lớn hơn 5. Ví dụ 2.2. Cho dãy số được xác định như sau: Với mỗi số nguyên dương n, gọi số dư khi chia cho 2013. Chứng minh rằng dãy số là tuần hoàn. Lời giải Dãy số được xác định bởi: và Do đó được xác định thông qua Ta đi xét các cặp Vì các giá trị của là hữu hạn, còn các cặp là vô hạn nên tồn tại các số nguyên dương sao cho hay Đặt ta có Ta chứng minh Giả sử: , ta chứng minh Thật vậy: Giả sử :, ta chứng minh Thật vậy: Tiếp tục như vậy, ta có Vậy hay dãy là dãy tuần hoàn. Tương tự ta có kết quả tổng quát sau: dãy số nguyên thỏa mãn trong đó là các số nguyên và m là số nguyên dương lớn hơn 1. Gọi là số dư trong phép chia cho m. Khi đó dãy là dãy tuần hoàn. Ví dụ 2.3. (VMO 1995). Cho dãy số được xác định như sau: và Chứng minh rằng dãy số . Lời giải Từ công thức truy hồi của dãy ta thấy Gọi là số dư trong phép chia cho 4. Khi đó Mặt khác , nên Ta có: Từ đó, ta thấy dãy tuần hoàn với chu kì 6, hay Suy ra . Vì Do đó Suy ra Mặt khác, với từ công thức truy hồi ta có: Do đó suy ra Vậy II.2.2. Bài tập Bài 1. Cho dãy số nguyên được xác định bởi: Tìm tất cả các số nguyên a, b sao cho Bài 2. Cho dãy số nguyên được xác định bởi: Chứng minh rằng Bài 3. Cho dãy số được xác định bởi: Chứng minh rằng Bài 4. (VMO 1997). Cho dãy số nguyên dương được xác định bởi: Chứng minh rằng Bài 5. (VMO 1998). Cho dãy số nguyên dương được xác định bởi: Tìm số nguyên dương h bé nhất sao cho Bài 6. Cho dãy số nguyên dương được xác định bởi: Với mọi n gọi là số dư của phép chia cho 1992. Chứng minh rằng là dãy tuần hoàn. Chứng minh rằng tồn tại vô số số x của dãy sao cho: II.3. Dãy số với số chính phương II.3.1. Ví dụ Ví dụ 3.1. Cho dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng mọi thì là số chính phương. Lời giải Cách 1: Ta có Kết quả trên gợi ý ta xét dãy: Với , suy ra: Ta chứng minh: Ta có (1) đúng với . Giả sử , ta có: Tiếp theo ta chứng minh . (2) Thật vậy: Ta có: Từ đó ta có điều phải chứng minh. Cách 2: Xét phương trình đặc trưng Suy ra Dựa vào ta có Suy ra Do đó Đặt , ta chứng minh với mọi thì Từ công thức tổng quát của ta có được hệ thức truy hồi: Vì sử dụng phương pháp quy nạp và dựa vào công thức truy hồi ta chứng minh được với Vậy là số chính phương với mọi Cách 3: Ta có Thay n bởi n+1 ta có: Từ (4) và (5), ta có là nghiệm của phương trình . Khi đó là số chính phương nên tồn tại số sao cho Do đó . Ta có . Mặt khác bằng quy nạp ta chứng minh được Nên từ (6) suy ra với . Vậy là số chính phương với mọi Từ các cách giải bài toán trên, ta có các kết quả của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai như sau: Tính chất: Cho dãy khi đó: là hai nghiệm của phương trình: . là số chính phương. Đặc biệt với , ta có: . là hai nghiệm của phương trình: . là số chính phương. Nhận xét: Từ các tính chất trên cho . Khi đó là nghiệm của phương trình , suy ra Với công thức truy hồi: , ta cho . Do đó nên ta có (đây là ví dụ 1.5). Xuất phát từ , ta có . Suy ra là số chính phương. Vậy là số chính phương. Từ đó chúng ta có bài toán sau: Ví dụ 3.2. Cho dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng mọi thì là số chính phương. Lời giải Ta chứng minh công thức truy hồi Từ giả thiết bài toán suy ra Khi đó Do , nên là số chính phương. Ví dụ 3.3. Cho dãy số được xác định như sau: Tìm để là số chính phương. Lời giải Xét phương trình đặc trưng: . Suy ra có dạng Vì ta có hệ sau: Từ đó ta có: . Nên suy ra: Vì là số chính phương nên Ta xét các trường hợp sau: Nếu thì Nếu thì Nếu và thì ta xét dãy với: Ta có là nghiệm của phương trình đặc trưng . Nên thỏa mãn . Mà suy ra Do đó ta có không là số chính phương. Nếu ta có: Xét dãy với: Ta có thỏa mãn . Mà nên Suy ra , khi đó là số chính phương. Vậy là số chính phương khi và chỉ khi n là số tự nhiên lẻ hoặc Ví dụ 3.4. Cho dãy số nguyên thỏa mãn: . Chứng minh rằng tồn tại số nguyên không phụ thuộc vào sao cho là số chính phương. Lời giải Đặt Từ giả thiết suy ra Khi đó Suy ra . Vậy là hằng số không phụ thuộc vào n. Gọi hằng số đó là Ta được Vậy là số chính phương. II.3.2. Bài tập Bài 1. Cho dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng là số chính phương. Bài 2. Cho dãy số được xác định như sau: Tìm n để là số chính phương. Bài 3. Cho dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng là các số chính phương. Bài 4. Cho dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng mọi số hạng lẻ của dãy số là số chính phương. Bài 5. Cho dãy số được xác định như sau: Chứng minh rằng là số tự nhiên với mọi số tự nhiên n. là các số chính phương . II.4. Các bài toán về phần nguyên II.4.1. Ví dụ Các bài toán về phần nguyên, chủ yếu dựa vào tính chất của phần nguyên để đánh giá và kết hợp với tính chất số nguyên. V
File đính kèm:
- Chuyen de Day so nguyen 2014.doc